Thứ Sáu, 26/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 15 (Số 15/2019). Tân Sơn.

Tuần 15. Tháng 4/2019. Ngày 09/04/2019
Từ ngày: 08/04/2019. Đến ngày: 14/04/2019

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN

 


Số: 15/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 09 tháng 4 năm 2019

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 08/4/2019 đến ngày 14/4/2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 26 - 280C. Cao: 30 0C. Thấp: 220C.

Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Thời tiết có nắng, tạnh ráo. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển búp

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

- Vụ xuân 2019:

+Lúa xuân muộn: Diện tích: 2150ha; Giống: NƯ 838, HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …GĐST: Đứng cái -  làm đòng.

 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn; GĐST: Đứng cái – làm đòng

Bệnh đạo ôn lá

0.3

3.8

 

Bệnh khô vằn

0.6

6.8

 

Rầy các loại

30

210

 

Chè: GĐST: Phát triển búp

Bệnh đốm nâu

0.3

4.0

 

Bọ cánh tơ

1.6

8.0

 

Bọ xít muỗi

0.5

4.0

 

Nhện đỏ

1.6

8.0

 

Rầy xanh

1.2

6.0

 

Cây lâm nghiệp: Phát triển thân lá

Sâu Ong ăn lá mỡ

 

 

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh đạo ôn lá

Lúa xuân muộn; GĐST: Đứng cái – làm đòng

55

50

 

5

 

 

 

 

 

0.3

3.8

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

40

35

 

5

 

 

 

 

 

0.6

6.8

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

100

50

40

5

 

 

 

 

5

30

210

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.3

4.0

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

8.0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.5

4.0

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

8.0

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

6.0

 

 

 

 

 

 

Sâu Ong ăn lá mỡ

Bồ đề, mỡ: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 08/4  đến ngày 14/4/2019) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đạo ôn lá

Lúa xuân muộn; GĐST: Đứng cái – làm đòng.

0.2 – 0.5

3.8

 

 

 

 

 

 

 

2

Bệnh khô vằn

0.4  -  1

6.8

 

 

 

 

 

 

 

3

Rầy các loại

20 - 40

210

 

 

 

 

 

 

 

4

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp

0.2 - 1

4.0

 

 

 

 

 

 

 

5

Bọ cánh tơ

1.5 - 4

8.0

206.8

206.8

 

 

-109.3

 

 

6

Bọ xít muỗi

0.2 - 1

4.0

 

 

 

 

-116

 

 

7

Nhện đỏ

1 - 3

8.0

 

 

 

 

 

 

 

8

Rầy xanh

1 - 3

6.0

116

116

 

 

-122.7

 

 

9

Sâu ong ăn lá mỡ

Bồ đề, mỡ: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Gây hại nhẹ.

+ Bệnh khô vằn: Phát triển gây hại nhẹ.

+ Rầy các loại: Tích lũy mật độ gây hại, chủ yếu rầy tuổi 1 – tuổi 2.

+ Chuột gây hại nhẹ.

+ Ngoài ra: Sâu cuốn lá, bệnh sinh lý, .. gây hại rải rác.

- Trên ngô: Sâu ăn lá ngô gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

- Trên chè: Bệnh đốm nâu gây hại nhẹ; Bọ cánh tơ, rầy xanh gây hại nhẹ; Bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại rải rác.

- Trên cây lâm nghiệp: Sâu Ong ăn lá mỡ bắt đầu phát sinh gây hại, mức độ hại nhẹ. Đã phun phòng trừ khoang vùng tại hai xã Kim Thượng và Xuân Đài.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Lúa xuân muộn:

+ Chuột: Gây hại nhẹ - trung bình, nhất các ruộng ven đồi, ruộng gần khu dân cư, ruộng lúa thơm cấy sớm.

+ Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển lây lan và gây hại; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng có thể gây cháy chòm, ổ trên các giống mẫn cảm (Nếp, Xi23, X21, KD18, Thiên ưu 8, TBR 225, J02, ...) và trên các ruộng không phun phòng trừ.

+ Bệnh sinh lý gây hại nhẹ - trung bình.

+ Rầy các loại: Hiện tại rầy lứa 2 đang gây hại rải rác và tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ; Dự báo rầy lứa 3 sẽ nở và gây hại mạnh từ cuối tháng 4 trở đi trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy chòm, cháy ổ trên tràn thấp, trũng nếu không phòng trừ kịp thời. Các xã cần chú ý: Mỹ Thuận, Thạch Kiệt, Vinh Tiền, Tam Thanh, ....

+ Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.

- Trên Ngô: Sâu ăn lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; sâu đục thân, bệnh khô vằn, chuột hại nhẹ.

          - Trên chè: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây hại nhẹ - trung bình; Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cách tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề,  sâu ong ăn lá mỡ trong thời gian tới.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

          - Lúa xuân muộn:

+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc phòng trừ bệnh sinh lý cho lúa đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Antracol 70WP, Anvil 5SC, Hexin 5SC, Vivil 5SC, Tungsin-M 72WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. 

+ Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trên ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% tiến hành phòng trừ ngay bằng các loại thuốc trừ bệnh đạo ôn, ví dụ như: Katana 20SC, Fu- army 30WP, Sieubem 777WP, ...

      + Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ....

+ Tổ chức diệt chuột thường xuyên, bằng các biện pháp tổng hợp.

- Trên Ngô: Theo dõi chặt chẽ sâu cắn lá, khi phát hiện sâu non với mật độ từ 3 - 5 con/m2 cần hướng dẫn nông dân phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc như: Angun 5WG, Actimax 50WG, ..... hỗn hợp với thuốc: Bestox 5EC hoặc Fastac 5EC, ... Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì, lưu ý phun bằng mắt mèo chụp phun vào đỉnh sinh trưởng cây ngô.

- Trên cây chè: Vệ sinh, tạo độ thông thoáng trong nương chè, bón phân, chăm sóc và phòng trừ  sâu bệnh vượt ngưỡng gây hại.

          + Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

          + Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh gây hại trên bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

+ Sâu ong ăn lá mỡ: Khi sâu gây hại với mật độ cao, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước theo hướng dẫn trên vỏ bao bì để phun phòng trừ (đối với mỡ tuổi nhỏ), ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...hoặc có thể sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc (Thuốc dạng bột) trộn với bột nhẹ theo tỷ lệ: 1 kg thuốc với 7- 8 kg bột nhẹ, dùng máy động cơ phun theo băng rộng từ 15 - 20m (đối với cây tuổi lớn), ví dụ như: Neretox 95WP,...Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Hoài Linh

 


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tháng 3, dự báo sâu bệnh tháng 4/2019 và biện pháp phòng trừ - 4/2019 Tân Sơn 01/04/2019 30/04/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 14 - 4/2019 Tân Sơn 01/04/2019 07/04/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 13 - 3/2019 Tân Sơn 25/03/2019 31/03/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 12 - 3/2019 Tân Sơn 18/03/2019 24/03/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 11 - 3/2019 Tân Sơn 11/03/2019 17/03/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 10 - 3/2019 Tân Sơn 04/03/2019 10/03/2019
Thông báo tình hình sâu bệnh tháng 2, dự báo tình hình sâu bệnh tháng 3/2019 và biện pháp phòng trừ - 3/2019 Tân Sơn 01/03/2019 31/03/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 09 - 2/2019 Tân Sơn 25/02/2019 03/03/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 8 - 2/2019 Tân Sơn 18/02/2019 24/02/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 07 - 2/2019 Tân Sơn 11/02/2019 17/02/2019