CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN
Số: 16/TBK
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 16 tháng 4 năm 2019
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 15/4/2019 đến ngày 21/4/2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 26 - 280C. Cao: 30 0C.
Thấp: 220C.
Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.
Lượng mưa: tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết có mưa
vài nơi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát
triển búp
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
- Vụ xuân 2019:
+Lúa xuân muộn:
Diện tích: 2150ha; Giống: NƯ 838, HT1,
TBR 225, KD 18, TƯ 8, …GĐST: Làm đòng.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn;
GĐST: làm đòng
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0.4
|
3.8
|
C1
|
Bệnh
khô vằn
|
1.3
|
7.2
|
C1-C3
|
Bệnh
sinh lý
|
1.2
|
4.8
|
|
Rầy
các loại
|
48.3
|
450
|
T4-5, TT
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
Bệnh
đốm nâu
|
0.5
|
4.0
|
|
Bọ
cánh tơ
|
1.5
|
8.0
|
|
Bọ
xít muỗi
|
1.1
|
6.0
|
|
Nhện
đỏ
|
1.3
|
6.0
|
|
Rầy
xanh
|
1.9
|
8.0
|
|
Cây lâm nghiệp:
Phát triển thân lá
|
Sâu
Ong ăn lá mỡ
|
|
|
|
III. DIỄN
BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
Lúa xuân muộn;
GĐST: Làm đòng
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
0.4
|
3.8
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
1.3
|
7.2
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
4.8
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
48.3
|
450
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.5
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện
đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
Ong ăn lá mỡ
|
Bồ đề, mỡ: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 15/4 đến ngày 21/4/2019)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
Lúa xuân muộn;
GĐST: Làm đòng.
|
0.2 – 0.6
|
3.8
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
1 -2
|
7.2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh
Sinh lý
|
1-2
|
4.8
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rầy
các loại
|
40 -50
|
450
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
0.2 - 1
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bọ
cánh tơ
|
1- 2
|
8.0
|
316.1
|
316.1
|
|
|
+116
|
|
|
7
|
Bọ
xít muỗi
|
1 - 2
|
6.0
|
116
|
116
|
|
|
-122.7
|
|
|
8
|
Nhện
đỏ
|
1 - 2
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Rầy
xanh
|
1 - 2
|
8.0
|
129.5
|
129.5
|
|
|
-186.6
|
|
|
|
Sâu
ong ăn lá mỡ
|
Bồ đề, mỡ: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa xuân muộn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Không xuất hiện vết bệnh mới, nguồn bệnh tồn tại trên
đồng ruộng.
+ Bệnh khô vằn: Phát triển gây hại nhẹ.
+ Bệnh sinh lý: Phát sinh gây hại rải rác.
+ Rầy các loại: Tích lũy mật độ gây hại, chủ yếu rầy tuổi 3,4, rầy trưởng
thành.
+ Chuột gây hại nhẹ.
+ Ngoài ra: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, .. gây hại rải rác.
- Trên ngô: Sâu ăn lá ngô gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
- Trên chè: Bệnh đốm nâu gây hại nhẹ; Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ; Nhện
đỏ gây hại rải rác.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu ong ăn lá mỡ, sâu
xanh bồ đề.
* Dự báo tình hình
sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa xuân muộn:
+ Chuột: Gây hại nhẹ - trung bình, nhất các ruộng ven
đồi, ruộng gần khu dân cư, ruộng lúa thơm cấy sớm.
+ Bệnh đạo ôn lá: Trong
điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá sẽ tiếp tục phát
sinh, phát triển lây lan và gây hại; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng có thể gây cháy chòm, ổ trên các giống mẫn cảm (Nếp, Xi23, X21, KD18,
Thiên ưu 8, TBR 225, J02, ...) và trên các ruộng không phun phòng trừ.
+ Bệnh sinh lý gây hại nhẹ - trung bình.
+ Rầy các loại: Hiện
tại rầy lứa 2 đang gây hại rải rác và tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ; Dự báo rầy lứa 3 sẽ nở và gây hại mạnh từ cuối tháng 4
trở đi trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể
gây cháy chòm, cháy ổ trên tràn thấp, trũng nếu không phòng trừ kịp thời. Các
xã cần chú ý: Mỹ Thuận, Thạch Kiệt, Vinh Tiền, Tam Thanh, ....
+ Ngoài ra: Sâu
đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.
- Trên Ngô: Sâu ăn lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng;
sâu đục thân, bệnh khô vằn, chuột hại nhẹ.
-
Trên chè: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây hại nhẹ - trung bình; Rầy xanh, bọ xít
muỗi, bọ cách tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp
tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề, sâu
ong ăn lá mỡ trong thời gian tới.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
- Lúa xuân muộn:
+ Bệnh
sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn
kết hợp sử dụng các loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung dinh
dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc phòng trừ bệnh sinh
lý cho lúa đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt
Nam (Ví dụ: Antracol 70WP, Anvil 5SC, Hexin 5SC, Vivil 5SC, Tungsin-M 72WP,
...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Bệnh đạo ôn: Khi phát
hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học, thuốc kích thích sinh
trưởng, cần giữ đủ nước trên ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% tiến
hành phòng trừ ngay bằng các loại thuốc trừ bệnh đạo ôn, ví dụ như: Katana
20SC, Fu- army 30WP, Sieubem 777WP, ...
+ Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 -
40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng
ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75
WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ....
+ Tổ chức diệt chuột thường
xuyên, bằng các biện pháp tổng hợp.
- Trên Ngô: Theo dõi chặt
chẽ sâu cắn lá, khi phát hiện sâu non với mật độ từ 3 - 5 con/m2 cần
hướng dẫn nông dân phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc như: Angun 5WG,
Actimax 50WG, ..... hỗn hợp với thuốc: Bestox 5EC hoặc Fastac 5EC, ... Pha và
phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì, lưu ý phun bằng mắt mèo chụp phun vào đỉnh
sinh trưởng cây ngô.
- Trên cây chè: Vệ sinh, tạo độ thông thoáng trong nương chè, bón phân,
chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh vượt
ngưỡng gây hại.
+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC,
Promot Plus SL,...
+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus
SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ:
Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong
các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử
dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus
thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc
200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
+ Rầy xanh: Chỉ
phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các
loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin,
Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon
10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi:
Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong
các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử
dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,
Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.
+ Nhện đỏ: Chỉ
phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các
loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan
2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây
lâm nghiệp: Tiếp tục theo
dõi diễn biến sâu xanh gây hại trên bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp
phòng trừ kịp thời, hiệu quả.
+ Sâu ong ăn lá mỡ: Khi sâu gây hại với mật độ cao, sử dụng các loại thuốc có tác dụng
tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước theo hướng dẫn trên vỏ bao bì để phun
phòng trừ (đối với mỡ tuổi nhỏ), ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox
585EC,...hoặc có thể sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc (Thuốc dạng
bột) trộn với bột nhẹ theo tỷ lệ: 1 kg thuốc với 7- 8 kg bột nhẹ, dùng máy động
cơ phun theo băng rộng từ 15 - 20m (đối với cây tuổi lớn), ví dụ như: Neretox
95WP,...Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an
toàn cho người và động vật.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|