Thứ Tư, 24/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 16 (Số 16/2019). Lâm Thao.

Tuần 16. Tháng 4/2019. Ngày 16/04/2019
Từ ngày: 15/04/2019. Đến ngày: 21/04/2019

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 23-300 C. Trong tuần  đêm và sáng có mưa rào, ngày trời nắng ấm, cây trồng sinh trưởng, phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa xuân trung: Diện tích: 2500 ha: GĐST: Trỗ bông-Phơi màu- chắc xanh

- Lúa xuân muộn: Diện tích: 750 ha:  GĐST:  Làm Đòng- Đòng già

- Rau họ thập tự: Diện tích 30ha: GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Xuân Trung

Bệnh bạc lá

0,83

16

C1,3

Bệnh Khô vằn

4,4

48

C1,3,5

Rầy các loại

135,3

2000

T1, T. thành

Trứng rầy

12

420

 

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,5

5,0

C1

Xuân muộn

Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn

0,5

5,0

C1

Bệnh khô vằn

1,52

25

C1,3

Đạo ôn lá

0.9

1.0

C1

Rau

Bọ nhảy

2.1

20

TT

Rệp

2.2

12

N

Sâu xanh

0.95

6,0

T2,3


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Rày các loại

 

258

150

30

10

8

10

 

 

50

135

2000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

 (Từ ngày 15  đến 22 tháng 4  năm 2019)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

 

4,4

48

277,6

Nhẹ: 113,5

TB: 113,5

50,4

 

 

113,5

Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Sơn Dương, Cao Xá, Tiên Kiên,...

2

Bệnh bạc lá

8,3

16

18,2

Nhẹ: 18,2

 

 

 

 

18,2

Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Tứ Xã,Sơn Dương, Sơn Vy, TT Lâm Thao, cao xá..

3

Rầy

135,3

2000

43

Nhẹ: 24,8

TB: 18,2

 

 

 

 

Vĩnh Lại, Bản Nguyên. Sơn Vy, Cao Xá..

1

Bệnh khô vằn

Trà muộn

1,5

25

41,6

Nhẹ:20,8

TB: 20,8

 

 

 

 

Kinh Kệ, TT Lâm Thao

1

Bọ nhảy

Rau

2,1

20

0,8

0,8

 

 

 

 

Tứ xã, Cao Xá, TT Lâm Thao

2

Sâu xanh

 

0,95

6,0

2,0

2,0

 

 

 

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa xuân trung:

- Rầy các loại: Rầy lứa 3 đang  nở , mật độ rầy TB 240- 360 con/m2, cao480- 600 con/m2 cục bộ 1500- 2000 con/m2, phát dục chủ yếu rầy tuổi 1, trưởng thành. Mật độ trứng rầy trung bình 40-80 ổ/m2, cao 120 - 240 ổ/m2, cục bộ 320 - 420 ổ/m2, (Bản Nguyên, Vĩnh Lại, Sơn vi, Cao Xá).

- Bệnh bạc lá và đốm sọc vi khuẩn:  Bệnh lây lan nhanh sau những ngày mưa giông, tỷ lệ bệnh trung bình 0,5 - 1,2% lh, cao 3-5% lh, cục bộ 10-16% lh ( Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Cao xá, Sơn vy, Sơn Dương. Tứ Xã., (cá biệt ổ 20-30% lh Vĩnh Lại, Bản nguyên,).

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục gây hại mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng tỷ lệ hại 3-5%dh, cao 10-15%dh, cục bộ 35 -45%dh.

- Bệnh đọa ôn lá, đạo ôn cổ bông  gây hại nhẹ, rải rác.

Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ,

* Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình. Chuột, bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ.

Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ.

* Trên Rau họ thập tự:

- Sâu xanh, sâu tơ, bệnh sương mai gây hại nhẹ. Rệp gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa:

2. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh cần dừng bón phân đạm, không phun phân bón lá mà phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu ví dụ: Starwiner 20WP, Novaba 68WP,20WP, Sasa 20WP, Kamsu 2SL.Xanthomix 20WP.... ) Những diện tích có tỷ lệ lá hại trên 20%, cần phun kép lại sau 5-7 ngày bằng các loại thuốc đặc hiệu trên.

3. Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 2SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC,....

4. Rầy các loại: Cần theo dõi chặt chẽ các ổ rầy gây hại, chỉ phun thuốc trên những ruộng có mật độ rầy cám >1500 con/m2 (30 con/khóm) bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Actara 25WG, Admire 250WP. Midan 5EC... Lưu ý với những diện tích lúa đã trỗ khi phun cần kết hợp với các loại thuốc tiếp xúc như như: Victory 585EC, Bassa 50EC,Superista 25EC... để tăng hiệu quả phòng trừ.

-Trên những diện tích đang trỗ bông với điều kiện thời tiết như hiện nay cần phun phòng đạo ôn cổ bông ngay bằng các loại thuốc phòng trừ đạo ôn có trong danh mục thuốc BVTV,ví dụ như  Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Fuji-one 40WP, Filia 525EC...

- Tích cực diệt chuột bằng nhiều biện pháp tổng hợp.

* Trên rau: Chỉ phun phòng trừ sâu bệnh khi chỉ số sâu bệnh vượt ngưỡng, bằng các loại thuốc thảo mộc, sinh học. Chú ý thời gian cách ly theo quy định.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Trên lúa:

- Bệnh đạo ôn: Với  thời tiết âm u, ẩm độ cao như hiện nay bệnh đạo ôn tiếp tục phát triển và gây hại trên cổ bông ở những diện tích lúa đang trỗ, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình đến nặng nếu không chủ động phòng trừ, đặc biệt một số giống nhiễm bệnh.

- Bệnh khô vằn: tiếp tục phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa xanh tốt bón nhiều phân đạm.

- Rầy cám lứa 3 tiếp tục nở rộ và gây hại trên lúa giai đoạn trỗ bông, phơi màu đến ngậm sữa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. có thể gây cháy chòm cháy ổ nếu không phòng trừ kịp thời. Cần lưu ý các ổ rầy tại các xã Bản Nguyên, Vĩnh Lại, Cao Xá, Sơn Vy....

- Bệnh bạc lá:  trong điều kiện thời tiết âm u, mưa bão, bệnh tiếp tục phát triển mạnh và lây lan, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ ổ hại nặng.

* Trên Rau: Sâu xanh, sâu tơ, bệnh sương mai gây hại nhẹ, cục bộ trung bình. Rệp gây hại rải rác.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 16 tháng 4  năm 2019

Trạm trưởng

 

 

 

 

Đặng Thị Thu Hiền