CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG
Số: 25/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 22 tháng 4 đến ngày 28 tháng 4 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 25 0C, Trung bình: 30- 32 0C, Cao: 37 0C.
Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng nóng, oi bức, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân trung: Diện tích 1690 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, JO2, TBR225, nếp,….. GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi.
- Lúa xuân muộn: Diện Tích 910 ha; Giống: Thiên ưu 8, TBR 225, HT1, KDĐB,….. GĐST: Làm đòng - trỗ bông.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
LúaTrung: GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi | Bệnh bạc lá | 0,9 | 8 | C1;3 |
Bệnh khô vằn | 6,3 | 42 | C3;5 |
Rầy các loại | 262,7 | 1600 | T1,2,TT |
Rầy các loại (trứng) | 101,3 | 400 | |
Lúa muộn: GĐST: Làm đòng - trỗ bông | Bệnh bạc lá | 1,5 | 6 | C1;3 |
Bệnh khô vằn | 6,3 | 31,4 | C3;5 |
Rầy các loại | 168 | 800 | TT,T1,2 |
Rầy các loại (trứng) | 70 | 240 |
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh bạc lá | LúaTrung: GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi | 31 | 15 | 12 | 3 | 1 | 0 | | | | 0,9 | 8 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | 80 | 11 | 21 | 27 | 15 | 6 | | | | 6,3 | 42 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | 150 | 35 | 33 | 21 | 17 | 15 | | | 29 | 262,7 | 1600 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 101,3 | 400 | |
| | |
|
|
Bệnh bạc lá | Lúa muộn: GĐST: Làm đòng - trỗ bông | 20 | 11 | 7 | 2 | 0 | 0 | | | | 1,5 | 6 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | 73 | 15 | 26 | 25 | 6 | 1 | | | | 6,3 | 31,4 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | 119 | 28 | 25 | 17 | 11 | 13 | | | 25 | 168 | 800 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) | 0 | | | | | | | | | 70 | 240 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá |
LúaTrung: GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi | 2-4 | 8 | | | | | | | Tứ Mỹ, Hương Nộn, TT Hưng Hóa, Xuân Quang, Cổ Tiết |
2 | Bệnh khô vằn | 8,7- 16,5 | 42 | 479,6 | 239,8 ha nhẹ; 157,6 ha TB | 82,2 | | +393,1 | 322,0 |
3 | Rầy các loại | 240- 600 | 1600 | 86,8 | 75,4 nhẹ; 11,4 TB | | | +86,8 | 11,4 |
4 | Rầy các loại (trứng) | 160- 240 | 400 | 11,4 | 11,4 nhẹ |
| | +11,4 | |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa muộn: GĐST: Làm đòng - trỗ bông | 2- 4 | 6 | | |
| | | | Hồng Đà, Hương Nộn |
2 | Bệnh khô vằn | 6,7- 9,5 | 31,4 | 129,0 | 38,0 nhẹ; 91,0 TB |
| | -294 | 91,0 |
3 | Rầy các loại | 200- 320 | 800 | 37,9 | 37,9 nhẹ |
| | +37,9 | |
4 | Rầy các loại (trứng) | 80- 160 | 240 | | |
| | | |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
*Trên lúa xuân:
+ Rầy các loại: rầy cám đang nở rộ, mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình chủ yếu trên trà xuân trung tại xã Hương Nộn, Cổ Tiết, Xuân Quang, Tứ Mỹ,…;
+ Bệnh khô vằn nhiễm trung bình đến nặng, cục bộ nhiễm rất nặng trên ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón phân không cân đối,…;
+ Bệnh bạc lá phát sinh và gây hại rải rác, cục bộ hại gây cháy chòm ổ;
Ngoài ra: sâu đục thân, chuột, bọ xít, bệnh lem lép hạt hại rải rác; Bệnh đạo ôn lá rải rác trên trà xuân muộn.
* Châu chấu tre lưng vàng: Trong kỳ không phát sinh thêm ổ châu chấu nào mới nở.
2. Biện pháp xử lý:
Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại.
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ....
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh phải phòng trừ ngay. Những diện tích đã nhiễm đạo ôn lá, khi lúa trỗ thấp tho cần phòng trừ đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Filia 525SE, Katana 20SC, Funhat 40WP, .... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần), lần 1 khi lúa thấp tho trỗ, lần 2 khi lúa trỗ thoát, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá, trên cổ bông, tuyệt đối không phun thuốc BVTV kèm với phân bón qua lá.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần cách nhau 5 - 7 ngày).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa xuân:
- Rầy các loại: Tiếp tục nở tích lũy và gia tăng mật độ nhanh trong vài ngày tới, gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy chòm, ổ;
- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát triển lây lan nhanh và gây hại mạnh trong thời gian tới, nhất là trên trà xuân muộn trong giai đoạn lúa làm đòng - trỗ bông. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối;
- Bệnh bạc lá: Trong điều kiện thời tiết có mưa kèm theo dông lốc, bệnh sẽ tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh;
- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết trời nhiều mây, âm u, có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, cây lúa rất mẫn cảm với bệnh; nguồn bệnh sẵn có trên ruộng là điều kiện để bệnh đạo ôn cổ bông phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại TB trên các giống nhiễm.
Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài, chuột, bệnh đen lép hạt gây hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 23 tháng 4 năm 2019 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |