Thứ Bảy, 20/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 17 (Số 17/2019). Hạ Hòa.

Tuần 17. Tháng 4/2019. Ngày 24/04/2019
Từ ngày: 22/04/2019. Đến ngày: 28/04/2019

   CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA



Số: 17/TBK – TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc



             Hạ Hòa, ngày 24 tháng 4 năm 2019


          THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY      

(Từ ngày  22  tháng 4 năm 2019  đến ngày 28 tháng 4 năm 2019)

Kính gửi: Chi cục TT&BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 300C; Cao 340C; thấp 230C.

- Trong kỳ, trời nắng nóng, ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây trồng.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Cây chè: Diện tích: 1931 ha. GĐST: Bật búp. Giống: LDP1, LDP2, PH8, PH9, PH11,…

- Lúa sớm: 79 ha. GĐST: chín sáp- chín. Giống: NƯ 838, nếp địa phương,…

- Lúa trung: 1422 ha. GĐST: chín sữa- chín sáp. Giống: NƯ 838, HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …

- Lúa muộn: 2449 ha. GĐST: trỗ- chín sữa. Giống: NƯ 838, HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …

-Cây lâm nghiệp: Diện tích: 13.653,69 ha; giống: Keo, keo tai tượng, ... GĐST: tuổi 2- tuổi 4.

- Cây trồng khác:

                                                           

II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung (chín sữa- chín sáp)

Bệnh bạc lá

2,933

16

C1,3

Bệnh khô vằn

7,8

40

C5

Bệnh đạo ôn cổ bông

0,1

2

Bọ xít dài

0,167

2

Bọ xít đen

Rầy các loại

414,667

3400

T2,3

Rầy các loại (trứng)

67

210

Lúa sớm ( Chín)

Bệnh bạc lá

Bệnh khô vằn

4

16

Bệnh đạo ôn cổ bông

Rầy các loại

604

3000

Lúa muộn(trỗ- chín sữa)

Bệnh bạc lá

2,6

8

C1

Bệnh khô vằn

10,5

42

C5

Bệnh đạo ôn cổ bông

Bệnh đạo ôn lá

Bọ xít dài

0,25

2

Rầy các loại

103

780

T5,TT

Rầy các loại (trứng)

92

560

Chè

Bệnh phồng lá

1,3

8

Bọ cánh tơ

1

4

Bọ xít muỗi

1,933

8

Rầy xanh

1,8

6


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình


Cao


Trứng


Sâu non


Nhộng


Trưởng thành 

Tổng số


 

 

0

1

3

5

7

9



 

Bệnh bạc lá

Lúa trung (chín sữa- chín sáp)









2,933

16







 

Bệnh khô vằn









7,8

40







 

Bệnh đạo ôn cổ bông









0,1

2







 

Bọ xít dài









0,167

2







 

Bọ xít đen















 

Rầy các loại









414,667

3400







 

Rầy các loại (trứng)









67

210







 

Bệnh bạc lá

Lúa sớm ( Chín)















 

Bệnh khô vằn









4

16







 

Bệnh đạo ôn cổ bông















 

Rầy các loại









604

3000







 

Bệnh bạc lá

Lúa muộn(trỗ- chín sữa)









2,6

8







 

Bệnh khô vằn









10,5

42







 

Bệnh đạo ôn cổ bông















 

Bệnh đạo ôn lá















 

Bọ xít dài









0,25

2







 

Rầy các loại









103

780







 

Rầy các loại (trứng)









92

560







 

Bệnh phồng lá

Chè









1,3

8







 

Bọ cánh tơ









1

4







 

Bọ xít muỗi









1,933

8







 

Rầy xanh









1,8

6







 


IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa trung (chín sữa- chín sáp)

2,933

16

27,822

27,822


Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,…

2

Bệnh khô vằn

7,8

40

170,022

27,822

114,378

27,822

142,2

Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,…

Bệnh đạo ôn cổ bông

0,1

2

Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,…

Bọ xít dài

0,167

2

Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,…

3

Bọ xít đen


Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,…

Rầy các loại

414,667

3400

83,465

55,643

27,822


27,822

Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,…

4

Rầy các loại (trứng)

67

210


Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,…

5

Bệnh bạc lá

Lúa sớm ( Chín)

Chính Công, Phụ khánh,…

7

Bệnh khô vằn

4

16

7,9

7,9

Chính Công, Phụ khánh,…

Bệnh đạo ôn cổ bông

Chính Công, Phụ khánh,…

8

Rầy các loại

604

3000

23,7

7,9

7,9

7,9

15,8

Chính Công, Phụ khánh,…

9

Bệnh bạc lá

Lúa muộn(trỗ- chín sữa)

2,6

8

Mai Tùng, Ấm Hạ,…

11

Bệnh khô vằn

10,5

42

734,7

244,9

447,576

42,224

489,8

Mai Tùng, Ấm Hạ,…

Bệnh đạo ôn cổ bông

Mai Tùng, Ấm Hạ,…

Bệnh đạo ôn lá

Mai Tùng, Ấm Hạ,…

Bọ xít dài

0,25

2

Mai Tùng, Ấm Hạ,…

Rầy các loại

103

780

202,676

202,676

Mai Tùng, Ấm Hạ,…

12

Rầy các loại (trứng)

92

560

405,352

202,676

202,676

Mai Tùng, Ấm Hạ,…

13

Bệnh phồng lá

Chè

1,3

8

Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ

14

Bọ cánh tơ

1

4

Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ

16

Bọ xít muỗi

1,933

8

15,208

15,208

Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ

17

Rầy xanh

1,8

6

15,208

15,208

Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ


V/ Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại:

- Trên lúa trà sớm, trà trung: Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại nhẹ, cục bộ ổ nặng chủ yếu trên giống nhiễm TBR 225, BC 15, j02, .... (Diện tích ổ nặng 0,4 ha); Bệnh khô vằn gây hại trung bình- nặng trên những ruộng xanh tốt, bón thừa đạm, ruộng cấy dày; rầy các loại gây hại trung bình đến nặng, chủ yêu trên chân ruộng dộc chua, nhiều bùn lá, ruộng có ổ từ các vụ trước; Bệnh bạc lá vi khuẩn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình (diện tích ổ trung bình 0,5 ha); bọ xít dài, bọ xít đen gây hại nhẹ; sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, … hại rải rác;

- Trên trà xuân muộn: Bệnh đạo ôn cổ bông hại rải rác; Bệnh khô vằn gây hại trung bình đến nặng chủ yếu trên ruộng xanh tốt, bón thừa đạm, ruộng cấy dày; rầy các loại, bệnh bạc vi khuẩn gây hại nhẹ; sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân,… hại rải rác.

- Châu chấu tre đã nở tại khu 3 xã Bằng Giã, diện tích 0,04 ha. Đã phun trừ toàn bộ diện tích, hiện tại chưa phát sinh ổ dịch mới.

- Trên chè: Bệnh phồng lá chè hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình; nhện đỏ, bọ xít muỗi, đốm xám, rầy xanh,… hại nhẹ; bệnh thối búp, ….hại rải rác.

          * Dự kiến thời gian tới:

-Trên lúa:

+ Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết tiếp tục âm u, ẩm độ cao bệnh đạo ôn cổ bông gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình đến nặng chủ yếu trên giống  BC15, J02, TBR 225,  HT1, TƯ 8, NƯ 838, trên ruộng xanh tốt bón thừa đạm, cấy dầy, trên những ruộng đã bị đạo ôn lá đề phòng bệnh đạo ôn cổ bông. Dự kiến diện tích cần phòng trừ 42 ha.

+ Bệnh khô vằn: hại trung bình- nặng chủ yếu trên ruộng xanh tốt bón thừa đạm, cấy dầy. Dự kiến diện tích cần phòng trừ: trà trung 114,4 ha, trà muộn 405,4 ha.

 + Rầy các loại tiếp tục nở tích luỹ mật độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình đặc biệt trên những ổ rầy từ các vụ các năm trước, trên những chân ruộng dộc chua, nhiều bùn lá. Dự kiến diện tích cần phòng trừ: trà trung 114,4 ha, trà muộn 405,4 ha. Thời gian phòng trừ rầy tốt nhất trà trung từ nay đến 26/4, trà muộn từ 27/4- 30/4/2019.

+ Bệnh bạc lá vi khuẩn: gây hại nhẹ đến trung bình. Dự kiến diện tích cần phòng trừ 27,8 ha.

+ Ngoài ra, Chuột hại cục bộ. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, … hại rải rác.

- Trên chè: Bệnh phồng lá chè, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm xám, … hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

          * Biện pháp xử lý:

          - Theo dõi chặt chẽ phát sinh phát triển của các đối tượng sâu bệnh hại  để có biện pháp phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam.

- Đối với bệnh đạo ôn hại lúa: Khi phát hiện tỷ lệ bệnh từ (3 - 5% bông bạc) phải phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Difusan 40EC, Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Filia 525SE, Sieubem 777WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Som 5SL, Hibim 31WP,....Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần), lần 2 cách lần 1từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá, tuyệt đối không phun thuốc BVTV kèm với phân bón qua lá. Những diện tích lúa thấp thoi trỗ (trỗ 5%) cần phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông. Đối với các giống nhiễm (BC15, TBR225, J02, Nếp) cần phun lại lần 2 để hạn chế bông bạc, lần 2 cách lần 1 từ  5 – 7 ngày. Lưu ý: Tránh phun thuốc trong giai đoạn lúa trỗ bông, phơi màu.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Victory 585 EC, Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, .... Lưu ý: trên những diện tích lúa chín sữa- chín sáp khi phun cần rẽ băng rộng 0,8- 1 mét, phun kỹ vào gốc lúa.

- Tiếp tục điều tra, sử lý kịp thời các ổ châu chấu mới nở, không để phát tán ra diện rộng.


Người tập hợp

Đỗ Thị Thùy Dương

              TRẠM TRƯỞNG

           Cao Văn Tài