Thứ Tư, 24/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 17 (Số 17/2019). Phú Thọ.

Tuần 17. Tháng 4/2019. Ngày 26/04/2019
Từ ngày: 19/04/2019. Đến ngày: 25/04/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  17/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 25 tháng 4 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
19 tháng 04 năm 2019 đến ngày 25 tháng 04 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  31,7 - 32,90 C; Cao 34 - 370C; Thấp 23 - 270C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của vùng áp thấp nóng phía Tây với đới gió Tây Nam gây hiệu ứng phơn mạnh nên trong khu vực toàn tỉnh xảy ra nắng nóng diện rộng (trong hai ngày 20/4 và 21/4 nắng nóng gay gắt);  cuối kỳ thời tiết không mưa, ngày nắng; nền nhiệt độ giảm nhẹ, độ ẩm tăng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm và xuân trung

Diện tích: 20.276,6 ha

Sinh trưởng : Chín sáp - chín

- Lúa muộn

Diện tích: 16.164 ha

Sinh trưởng : Trỗ bông - chín sữa

- Ngô xuân

Diện tích: 5.522 ha

Sinh trưởng : Phun râu - làm hạt

- Rau

Diện tích: 4.625 ha

Sinh trưởng : PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.988,2 ha

Sinh trưởng: PT quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Bệnh khô vằn: Gây hại hầu hết tại các huyện, thành, thị. Tỷ lệ hại phổ biến 2,4 - 8,8%, cao 13,3 - 29,3%, cục bộ 34 - 42% (Tam Nông, Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Ba); diện tích nhiễm 3.527,6 ha (Nhiễm nhẹ 2.155,9 ha, trung bình 1.221,2 ha, nặng 150,5 ha (tại Tam Nông, Việt Trì, Hạ Hòa)); tăng so với CKNT 1.938,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.537,6 ha.

- Rầy các loại: Phát sinh gây hại tại một số huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 90 - 370 con/m2, cao 415 - 1.600 con/m2, cục bộ 2.200 - 6.000 con/m2 (Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Ba, Hạ Hòa, Yên Lập), cá biệt ổ, ruộng 8.000 - 10.000 con/m2 (Vĩnh Lại, Bản Nguyên - Lâm Thao; Kim Đức - Việt Trì). Diện tích nhiễm 1.354 ha (Nhiễm nhẹ 884 ha, trung bình 374,1 ha, nặng 95,5 ha (tại Lâm Thao, Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Ba)); tăng so với CKNT 1.354 ha. Diện tích đã phòng trừ 457,5 ha. Mật độ trứng rầy phổ biến 20 - 80 ổ/m2, cao 200 - 560 ổ/m2, cục bộ 800 ổ/m2 (Việt Trì). Diện tích nhiễm trứng rầy 474,9 ha (Nhiễm nhẹ 331,2 ha, trung bình 143,7 ha) tại xã Kim Đức - Việt Trì, xã Ấm Hạ, Chuế Lưu - Hạ Hòa, Lương Lỗ - Thanh Ba, xã Hương Nộn - Tam Nông.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,9 - 4,0%, cao 8,0 - 16%, cục bộ 20,5% (xã Phượng Lâu, Thụy Vân - Việt Trì). Diện tích nhiễm 184,8 ha (Nhiễm nhẹ 179,8 ha, trung bình 5 ha); tăng so với CKNT 184,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 15,3 ha.

Ngoài ra: Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác. Sâu đục thân, bọ xít dài hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn: Gây hại tại hầu hết các huyện, thành, thị. Tỷ lệ hại phổ biến 3,5 - 12,2%, cao 20,5 - 28%, cục bộ 31,5 - 42% (Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông); diện tích nhiễm 2.642,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.532,5 ha, trung bình 1.067,8 ha, nặng 42,2 ha (tại Hạ Hòa)); tăng so với CKNT 316,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.110 ha.

- Rầy các loại: Phát sinh gây hại rải rác tại một số huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 90 - 300 con/m2, cao 600 - 2.000 con/m2. Diện tích nhiễm 952,7 ha (Nhiễm nhẹ 803,7 ha, trung bình 149 ha); tăng so với CKNT 952,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 149 ha. Mật độ trứng rầy phổ biến 20 - 70 ổ/m2, cao 120 - 560 ổ/m2. Diện tích nhiễm trứng rầy 405,3 ha (Nhiễm nhẹ 202,7 ha, trung bình 202,6 ha)

Ngoài ra: Bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục thân, bọ xít dài hại rải rác.

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 4,0%, cao 5,2 - 8,0%, cục bộ 12% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 920,1 ha (Nhiễm nhẹ 756,1 ha, trung bình 164 ha) tại Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 157,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 164 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 5,6 - 8,0%; diện tích nhiễm 697,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 516,5 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 449,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 76,4 ha.

4. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 1,8 - 6,6%, cao 10 - 15,2%; diện tích nhiễm 52,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Phù Ninh, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 50,2 ha.

5. Trên cây ăn quả:

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng trên cây bưởi; tỷ lệ hại phổ biến 0,7%, cao 5%. Diện tích nhiễm 50,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 50,2 ha.

Ngoài ra: Bọ xít vai nhọn hại nhẹ. Bệnh thán thư, rệp các loại, sâu ăn lá, bọ trĩ, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại rải rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

           - Rầy các loại: Trong kỳ tới, thời tiết được dự báo có nắng nóng nhiều ngày, có thể xen kẽ những trận mưa rào, dông, lốc, tạo điều kiện thuận lợi cho rầy tiếp tục nở và gia tăng mật độ, gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, gây cháy chòm, cháy ổ trên diện tích lúa đang chín sáp. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Tam Nông , Đoan Hùng, Thanh Ba, Cẩm Khê, Lâm Thao, Việt Trì, ....

          - Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại, nhất là trên diện tích lúa đang chín sữa đến chín sáp. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, bón phân muộn.

         -  Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện trời có mưa rào kèm theo dông, lốc, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Các huyện cần chú ý: TP. Việt Trì, Hạ Hòa, Phù Ninh, Cẩm Khê, Lâm Thao, ...

Ngoài ra: Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác trên những ruộng đã bị nhiễm, cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ thời tiết để có biện pháp phòng trừ kịp thời; sâu đục thân, bọ xít dài gây hại khu ruộng ven rừng, đồi gò, ruộng lúa thơm trỗ muộn sau 30/4.

2. Trên cây ngô xuân: Bệnh khô văn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại rải rác. Tiếp tục theo dõi và điều tra "sâu keo mùa thu" lứa mới.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít vai nhọn, rệp các loại, sâu ăn lá, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Trong thời gian tới, tiếp tục theo dõi châu chấu hại tre, mai, luồng tại địa phương có nguồn từ các năm trước như Đoan Hùng, Tam Nông, Yên Lập và Thanh Sơn, ...  Sâu ong ăn lá mỡ tại Tân Sơn. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại rải rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

           - Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ....  Cần lưu ý trên diện tích lúa đang trong giai đoạn chín sữa - chín sáp thì cần phải rẽ băng từ 0,8 - 1m phun kỹ vào gốc lúa.

           - Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

           - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần cách nhau 5 ngày).

          Lưu ý: Đối với diện tích lúa đang trỗ thì cần phun thuốc vào trước 8h sáng và sau 16h chiều.

           -  Ngoài ra: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ các ổ bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục thân, bọ xít dài và các đối tượng khác trên cây trồng để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

2. Trên rau: Tập trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, lưu ý về thời gian cách ly.

3. Trên cây ngô: Theo dõi chặt chẽ sâu ăn lá khi phát hiện sâu non với mật độ từ 3-5 con/m2 cần hướng dẫn nông dân phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc như: Angun 5WG, Actimax 50WG, ..... hỗn hợp với thuốc Bestox 5EC hoặc fastac 5EC, ... Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì lưu ý phun bằng mắt mèo chụp phun vào đỉnh sinh trưởng cây ngô.

4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kamai 730EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh thán thư, sâu đục thân cành, rầy, rệp,...

6. Trên cây lâm nghiệp:

- Châu chấu tre: Khi phát hiện châu chấu mới n, dùng vợt bắt giết những ổ châu chấu đang co cụm ở trên mặt đất, ruộng lúa, bờ cỏ đem tiêu hủy. Đối với những ổ châu chấu trên đồi rừng, khó áp dụng biện pháp thủ công cần tổ chức tổ dịch vụ phun tập trung, dùng máy động cơ phun bao vây xung quanh ổ dịch để tiêu diệt. Sử dụng các loại thuốc trừ châu chấu tre đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, ví dụ: Victory 585EC, Lufen extra 100EC, Neretox 95WP,... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Sâu ong ăn lá mỡ: Cần theo dõi chặt chẽ lứa sâu tới dự kiến sâu non nở vào cuối tháng 4 đến đầu tháng 5. Khi phát hiện sâu gây hại với mật độ cao, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước theo hướng dẫn trên vỏ bao bì để phun phòng trừ (đối với mỡ tuổi nhỏ), ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,... hoặc có thể sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc (Thuốc dạng bột) trộn với bột nhẹ theo tỷ lệ: 1 kg thuốc với 7- 8 kg bột nhẹ, dùng máy động cơ phun theo băng rộng từ 15 - 20m (đối với cây tuổi lớn), ví dụ như: Neretox 95WP,... Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 19 tháng 04 năm 2019 đến ngày 25 tháng 04 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm, trung

2,4 - 8,8

13,3 - 29,3; CB 34 - 42(TN,VT,HH,TB)

3.527,6

2.155,9

1.221,2

150,5

 

1.938,7

1.537,6

13/13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại

90 - 370

415 - 1.600;CB 2.200 - 6.000(LT, VT, TB, HH, YL);cá biệt ổ, ruộng 8.000 - 10.000(Vĩnh Lại, Bản Nguyên - LT; Kim Đức - VT)

1.354

884

374,1

95,9

 

1354

457,5

13/13 huyện, thành, thị

3

Rầy các loại (trứng)

20 - 80

200 - 560; CB 800 (VT)

474,9

331,2

143,7

 

 

474,9

 

Việt Trì, Thanh Ba, Tam Nông

4

Bệnh BL,ĐSVK

0,9 - 4,0

8,0 - 16; CB 20,5(VT)

184,8

179,8

5

 

 

184,8

15,3

Việt Trì Hạ Hòa, Lâm Thao

5

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

3,5 - 12,2

20,5 - 28; CB 31,5 - 42(HH,CK,TN)

2.642,5

1.532,5

1.067,8

42,2

 

316,9

1.110

13/13 huyện, thành, thị

6

Rầy các loại

90 - 300

600 - 2.000

952,7

803,7

149

 

 

952,7

149

13/13 huyện, thành, thị

7

Rầy các loại (trứng)

20 - 70

120 - 560

405,3

202,7

202,6

 

 

405,3

 

Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Sơn, Yên Lập

8

Rầy xanh

Chè

0,6 - 4,0

5,2 - 8,0; CB12(ThS)

920,1

756,1

164,0

 

 

157,6

164,0

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê

9

Bọ xít muỗi

0,4 - 4,0

5,6 - 8,0

697,9

697,9

 

 

 

516,5

 

Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê

10

Bọ cánh tơ

0,9 - 4,0

6,0 - 8,0

449,5

449,5

 

 

 

-76,4

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng

11

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

1,8 - 6,6

10 - 15,2

52,5

52,5

 

 

 

52,5

 

Phù Ninh, Đoan Hùng

12

Nhện đỏ

Bưởi

0,7

5,1

50,2

50,2

 

 

 

50,2

 

Đoan Hùng

 

 

Thông báo sâu bệnh khác