Thứ Bảy, 20/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 029 (Số 29/2019). Thanh Sơn.

Tuần 29. Tháng 7/2019. Ngày 16/07/2019
Từ ngày: 15/07/2019. Đến ngày: 21/07/2019

                      TRẠM TT VÀ BVTV THANH SƠN

Số: 29/ TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 15 tháng 7 đến ngày 21 tháng 7 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 34-350C; Cao: 37 - 380C; Thấp 32-330C

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............

Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................

          Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

+ Lúa mùa Sớm: Diện tích 1348; GĐST: đẻ nhánh

+ Lúa mùa trung: Diện tích: 1348 ha; GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh

+ cây ngô: diện tích 150 ha: GĐST: 4 – 7lá

+ Cây chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST:  Nảy búp

+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167 ha; GĐST: phát triển thân cành.

BẪY

Loại bẫy:

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

Đêm

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…




 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 


 

 

 



 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa trung

Ốc bươu vàng

0.173

3

Non + TT

Lúa mùa sớm

Chuột

0.35

7.6

Rầy các loại

2.1

35

T1.2

Chè

Bọ cánh tơ

2.8

12

C1.3

Rầy xanh

1.733

6

C1

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU


Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cáthể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

NN

TT

TB

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT

Tổng số

Ốc bươu vàng

Lúa mùa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.173

3

 

 

 

 

 

 

Chuột

Lúa nùa Sớm

 

 

 

 

 

 

 

0.35

7.6

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

2.1

35

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè

34

26

 

8

 

 

 

 

 

2.8

12

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

22

22

 

 

 

 

 

 

 

1.733

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày  15 tháng  7 đến ngày 21  tháng  7 năm 2019)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa mùa trung

0.173

3

33.863

33.863

 

 

 

 

R

2

Chuột

Lúa mùa sớm

0.35

7.6

14.842

14.842

 

 

 

 

H

3

Rầy các loại

2.1

35

 

 

 

 

 

 

H

4

Bọ cánh tơ

Chè

2.8

12

484.152

484.152

 

 

 

148.177

R

5

Rầy xanh

1.733

6

164.025

164.025

 

 

 

 

R


* Tình hình sinh vật gây hại:

+ Trên lúa mùa sớm:Chuột hại cục bộ. Rầy các loại xuất hiện và đang tích lũy mật độ. Sâu cuốn lá hại rải rác

+ Trên lúa mùa trung:  Ốc bươu vàng gây hại nhẹ.. Sâu cuốn lá hại rải rác

+ Trên chè:  Bọ cánh tơ hại nhẹ - trung bình. Nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ. Bọ xít muỗi hại rai rác

+ Trên cây ngô: Sâu cắn lá hại nhẹ rải rác

*Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

+ Trên lúa mùa: Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh khô vằn  gây hại nhẹ rải rác. Ốc bươu vàng gây hại cục bộ trung bình trên lúa mùa trung cấy muộn

+ Trên chè: Rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ hại nhẹ cục bộ trung bình, Bọ xít muỗi hại nhẹ rải rác

+ Trên cây ngô: Sâu cắn lá hại nhẹ rải rác

+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá hại nhẹ rải rác trên rừng trồng.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

1. Trên lúa mùa:

 - Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2, Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),..

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

 

 

Nguyễn Thị Hương Giang

Ngày 16  tháng 7 năm 2019

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Đinh Thanh Bình

  

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 028 - 7/2019 Thanh Sơn 08/07/2019 14/07/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 27 - 7/2019 Thanh Sơn 01/07/2019 07/07/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 26 - 6/2019 Thanh Sơn 24/06/2019 30/06/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 25 - 6/2019 Thanh Sơn 17/06/2019 23/06/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 24 - 6/2019 Thanh Sơn 10/06/2019 16/06/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 23 - 6/2019 Thanh Sơn 03/06/2019 09/06/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 22 - 5/2019 Thanh Sơn 27/05/2019 02/06/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 21 - 5/2019 Thanh Sơn 20/05/2019 26/05/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 20 - 5/2019 Thanh Sơn 13/05/2019 19/05/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 19 - 5/2019 Thanh Sơn 06/05/2019 12/05/2019