Thứ Bảy, 20/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 33 (Số 33/2019). Tân Sơn.

Tuần 33. Tháng 8/2019. Ngày 13/08/2019
Từ ngày: 12/08/2019. Đến ngày: 18/08/2019

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN

 


Số: 33/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

Tân Sơn, ngày 13 tháng 8 năm 2019

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 12/8/2019 đến ngày 18/8/2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 30 - 340C. Cao: 360C. Thấp: 280C.

Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Đầu tuần, thời tiết nắng nóng, đêm có mưa rải rác vài nơi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Thu hái búp.

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

- Vụ mùa 2019:

+ Lúa mùa trung: Diện tích: 2431 ha; Ngày gieo: 15 - 20/6, ngày cấy: 25/6 -10/7; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, CT16, CT16, TƯ 8,KD, ...; GĐST: Đứng cái – làm đòng.

 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa mùa trung; GĐST: Đứng cái – làm đòng.

Rầy các loại

20.1

210

 

TT. Sâu cuốn lá nhỏ

0.2

2.0

 

Bệnh sinh lý

3.5

18

 

Chè: GĐST: Thu hái búp.

Bệnh đốm nâu

0.3

4.0

 

Bọ cánh tơ

1.1

4.0

 

Bọ xít muỗi

1.6

6.0

 

Nhện đỏ

1.7

6.0

 

Rầy xanh

1.5

6.0

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Rầy các loại

Lúa mùa trung: Đứng cái – Làm đòng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.1

210

 

 

 

 

 

 

TT. Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.2

2.0

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5

18

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Thu hái búp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.3

4.0

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

4.0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

6.0

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

6.0

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

6.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 05/8  đến ngày 11/8/2019) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Rầy các loại

Lúa mùa trung; GĐST: Đứng cái – Làm đòng.

14 - 30

210

 

 

 

 

 

 

 

2

TT. Sâu cuốn lá nhỏ

0.1 – 0.3

2.0

 

 

 

 

 

 

 

3

Bệnh sinh lý

3 - 5

18

121.6

121.6

 

 

+88.9

 

 

4

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Thu hái búp.

0.2 – 0.5

4.0

 

 

 

 

 

 

 

5

Bọ cánh tơ

1 - 2

4.0

 

 

 

 

-          316.1

 

 

6

Bọ xít muỗi

1 - 2

6.0

122.7

122.7

 

 

-6.7

 

 

7

Nhện đỏ

1 - 2

6.0

 

 

 

 

 

 

 

8

Rầy xanh

1 - 2

6.0

116

116

 

 

-90.8

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa mùa trung:

+ Rầy các loại, sâu đục thân: Gây hại rải rác.

+ TT sâu cuốn lá xuất hiện với mật độ trung bình 0,2 con/m2, cao 2,0 con/m2.

+ Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

- Trên ngô: Bệnh khô vằn gây hại rải rác.

- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ; Bệnh đốm nâu, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại rải rác.

- Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh gây hại rải rác trên các rừng bồ đề.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Trên lúa mùa:  

+ Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại: Gây hại nhẹ.

+ Sâu đục thân: Gây hại rải rác.

+ Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ - trung bình.

+ Chuột: Gây hại trên lúa mùa sớm khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ.

- Trên Ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp  gây hại nhẹ.

          - Trên chè: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây hại nhẹ; Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cách tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu xanh gây hại trên bồ đề.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Trên lúa: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, sâu đục thân, bệnh sinh lý, chuột ...

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng DTDB chính xác sâu non lứa 5 gây hại cuối tháng 7. Phun thuốc khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 50 con/m2 (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG...).

+ Sâu đục thân: Ngắt ổ trứng để diệt sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ (Ví dụ: Nicata 95SP, Gà nòi 95SP, Virtako 40WP, Tasieu 5EC, Silsau 1.8EC,3.6EC, Shepatin 18EC, 36EC, ...). Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp với thuốc (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG, ...).

+ Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc trừ rầy (ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ...).

+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Binhconil  75WP, Daconil 75WP, DuPontTM KocideÒ 53.8 WG, Tilt Super® 300EC, Galirex 55SC,..

+ Bệnh sinh lý: Cần bón phân cân đối giữa đạm, lân và kali. Ngoài phân hóa học, phân hữu cơ, những chân ruộng bị phèn nên bón thêm vôi để nâng thêm độ PH cho đất. Đồng thời, thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm và phòng trừ bệnh kịp thời. Đối với ruộng lúa đang bệnh vàng lá sinh lý giai đoạn này, có thể sử dụng một trong các loại thuốc như: Nofacol 70WP, Antracol 70WP, ...

+ Tổ chức diệt chuột tập trung vào giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ (cuối tháng 7). Diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả cùng với thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB…).

- Trên Ngô:

+ Sâu keo mùa thu: Áp dụng quản lý dịch hại tổng hợp IPM. Sử dụng thuốc khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Hiện tại, trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam chưa có thuốc trừ Sâu keo mùa thu nên tạm thời cục Bảo vệ thực vật hướng dẫn một số hoạt chất được sử dụng đến hết ngày 31/12/2019 để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Emamectin benzoate, Indoxacarb, Lufenuron. Ví dụ  thuốc: Clever 300 WG; Dupont TM  Ammate CR ;  Indocar 150SC; Match R 050EC; ....

- Trên cây chè: Vệ sinh, tạo độ thông thoáng trong nương chè, bón phân, chăm sóc và phòng trừ  sâu bệnh vượt ngưỡng gây hại.

          + Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

          + Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 30%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

 

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu bệnh trên cây bồ đề, mỡ, keo, nếu phát hiện sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ:

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory 585 EC, Wavotox 585 EC, Neretox 95 WP,...):

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1 - 2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585 EC, Wavotox 585 EC,...

+ Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

 

 

 

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh

 


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 32 - 8/2019 Tân Sơn 05/08/2019 11/08/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 7, dự báo sâu bệnh tháng 8/2019 và biện pháp phòng trừ - 8/2019 Tân Sơn 01/08/2019 31/08/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 31 - 7/2019 Tân Sơn 29/07/2019 04/08/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 30 - 7/2019 Tân Sơn 22/07/2019 28/07/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 29 - 7/2019 Tân Sơn 15/07/2019 21/07/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 28 - 7/2019 Tân Sơn 08/07/2019 14/07/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 6, dự báo sâu bệnh tháng 7/2019 và biện pháp phòng trừ - 7/2019 Tân Sơn 01/07/2019 31/07/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 27 - 7/2019 Tân Sơn 01/07/2019 07/07/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 26 - 6/2019 Tân Sơn 24/06/2019 30/06/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 25 - 6/2019 Tân Sơn 17/06/2019 23/06/2019