CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN
Số: 33/TBK
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 13 tháng 8 năm 2019
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 12/8/2019 đến ngày 18/8/2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 30 - 340C. Cao: 360C.
Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Đầu tuần, thời tiết nắng
nóng, đêm có mưa rải rác vài nơi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Thu
hái búp.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
- Vụ mùa 2019:
+ Lúa mùa trung:
Diện tích: 2431 ha; Ngày gieo: 15 - 20/6, ngày cấy: 25/6 -10/7; Giống: Nhị ưu
838, Nhị ưu số 7, CT16, CT16, TƯ 8,KD, ...; GĐST: Đứng cái – làm đòng.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa mùa trung; GĐST: Đứng cái – làm đòng.
|
Rầy các loại
|
20.1
|
210
|
|
TT. Sâu cuốn lá nhỏ
|
0.2
|
2.0
|
|
Bệnh sinh lý
|
3.5
|
18
|
|
Chè: GĐST: Thu hái búp.
|
Bệnh đốm nâu
|
0.3
|
4.0
|
|
Bọ cánh tơ
|
1.1
|
4.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.6
|
6.0
|
|
Nhện
đỏ
|
1.7
|
6.0
|
|
Rầy
xanh
|
1.5
|
6.0
|
|
III. DIỄN
BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa mùa trung:
Đứng cái – Làm đòng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.1
|
210
|
|
|
|
|
|
|
TT. Sâu cuốn lá
nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.2
|
2.0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
18
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: GĐST: Thu
hái búp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.3
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện
đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 05/8 đến ngày 11/8/2019)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rầy các loại
|
Lúa mùa trung;
GĐST: Đứng cái – Làm đòng.
|
14 - 30
|
210
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TT. Sâu cuốn lá nhỏ
|
0.1 – 0.3
|
2.0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
3 - 5
|
18
|
121.6
|
121.6
|
|
|
+88.9
|
|
|
4
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: GĐST: Thu
hái búp.
|
0.2 – 0.5
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bọ
cánh tơ
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-
316.1
|
|
|
6
|
Bọ
xít muỗi
|
1 - 2
|
6.0
|
122.7
|
122.7
|
|
|
-6.7
|
|
|
7
|
Nhện
đỏ
|
1 - 2
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Rầy
xanh
|
1 - 2
|
6.0
|
116
|
116
|
|
|
-90.8
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa mùa trung:
+ Rầy các loại, sâu đục thân: Gây hại rải rác.
+ TT sâu cuốn lá xuất hiện với mật độ trung bình 0,2 con/m2, cao
2,0 con/m2.
+ Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
- Trên ngô: Bệnh khô vằn gây hại rải rác.
- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ; Bệnh đốm nâu, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại
rải rác.
- Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh gây hại rải rác trên các rừng bồ đề.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa mùa:
+ Sâu cuốn lá nhỏ, rầy
các loại: Gây hại nhẹ.
+ Sâu đục thân: Gây hại
rải rác.
+ Bệnh sinh lý: Gây hại
nhẹ - trung bình.
+ Chuột: Gây hại trên lúa
mùa sớm khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ.
- Trên Ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh khô
vằn, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ.
-
Trên chè: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây
hại nhẹ; Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cách tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình
hình sâu xanh gây hại trên bồ đề.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên lúa: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Sâu cuốn lá
nhỏ, rầy các loại, sâu đục thân, bệnh sinh lý, chuột ...
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng
DTDB chính xác sâu non lứa 5 gây hại cuối tháng 7. Phun thuốc khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 50 con/m2
(Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG,
Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG...).
+ Sâu đục thân: Ngắt ổ trứng để diệt sâu non. Khi
ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3
ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ (Ví dụ: Nicata 95SP, Gà nòi 95SP, Virtako 40WP,
Tasieu 5EC, Silsau 1.8EC,3.6EC, Shepatin 18EC, 36EC, ...). Nếu mật độ ổ trứng
cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp với thuốc (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell
800WG, Finico 800WG, ...).
+ Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm)
cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc trừ rầy (ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac
600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ...).
+ Bệnh khô vằn: Khi
ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các
thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC,
Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL,
Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Binhconil 75WP, Daconil 75WP, DuPontTM
KocideÒ 53.8 WG, Tilt
Super® 300EC, Galirex 55SC,..
+ Bệnh sinh lý: Cần
bón phân cân đối giữa đạm, lân và kali. Ngoài phân hóa học, phân hữu cơ,
những chân ruộng bị phèn nên bón thêm vôi để nâng thêm độ PH cho đất. Đồng
thời, thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm và phòng trừ bệnh kịp thời.
Đối với ruộng lúa đang bệnh vàng lá sinh lý giai đoạn này, có thể sử dụng một
trong các loại thuốc như: Nofacol 70WP, Antracol 70WP, ...
+ Tổ chức diệt chuột
tập trung vào giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ (cuối tháng 7). Diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc hóa học,
... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví
dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP,
... trộn thành bả cùng với thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ,
cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB…).
- Trên Ngô:
+ Sâu keo mùa thu: Áp dụng quản lý
dịch hại tổng hợp IPM. Sử dụng thuốc khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Hiện tại, trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam
chưa có thuốc trừ Sâu keo mùa thu nên tạm thời cục Bảo vệ thực vật hướng dẫn
một số hoạt chất được sử dụng đến hết ngày 31/12/2019 để trừ Sâu keo mùa thu
như: Hoạt chất Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Emamectin benzoate, Indoxacarb,
Lufenuron. Ví dụ thuốc: Clever 300 WG; Dupont TM Ammate CR ;
Indocar 150SC; Match R 050EC; ....
- Trên cây chè: Vệ sinh, tạo độ thông thoáng trong nương chè, bón phân,
chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh vượt
ngưỡng gây hại.
+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC,
Promot Plus SL,...
+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus
SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ:
Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong
các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử
dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus
thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc
200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
+ Rầy xanh: Chỉ
phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các
loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin,
Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon
10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi:
Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong
các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử
dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,
Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.
+ Nhện đỏ: Chỉ
phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 30%; sử dụng một trong các
loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan
2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây
lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ
tình hình sâu bệnh trên cây bồ đề, mỡ, keo, nếu phát hiện sâu xanh ăn lá bồ đề,
sâu ong ăn lá mỡ:
+ Biện pháp canh
tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại
phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ
công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng
thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt
nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt
các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài
thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống
chế mật độ sâu hại.
+ Biện
pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc
máy động cơ phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã
được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng
tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory
585 EC, Wavotox 585 EC, Neretox 95 WP,...):
+ Với những diện
tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1 - 2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc
hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước
dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585 EC,
Wavotox 585 EC,...
+ Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa hình cao,
không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt
chất Nereistoxin ví
dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột
nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng
băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
- Ngoài ra: Cần
chú ý theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện
pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|