Thứ Hai, 16/6/2025

Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 7 (Số 7/2025). Tân Sơn.

Tuần 7. Tháng 2/2025. Ngày 18/02/2025
Từ ngày: 17/02/2025. Đến ngày: 23/02/2025

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN

 


Số: 07/BC7N - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 18 tháng 02 năm 2025

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 17/02 đến ngày 23/02/2025)

 

          I.TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                          

Nhiệt độ trung bình: 14-160C. Cao: 200C. Thấp: 120C.

Độ ẩm trung bình: 70 - 75%, Cao: 85%. Thấp: 60%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Số giờ nắng tổng số: ……………………………………

Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần lạnh, có mưa phùn nhỏ trên diện rộng, cây trồng sinh trưởng phát triển chậm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân muộn

2

Mới cấy – bén rễ, hồi xanh.

2200

 

Tổng:

2200

 

b) Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Cây chè:

Bật búp

2865,7

- Cây bồ đề:

Phát triển thân lá

2106,4

-         Cây ngô

Mới trồng

20,5

-         Cây rau

Trồng – phát triển thân lá

55,8

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai: Không

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

 

 

 

 

 

 

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy: Không

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh: Không

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Lúa xuân muộn – trà 2; GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh.

1

Ốc bươu vàng

0.2 - 0.5

1.2

 

 

 

2

Bệnh sinh lý

2  - 4

15

 

 

 

 

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu:

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I.a

Cây lúa  - GĐST: Mới cấy

1

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

55

 

 

 

55

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch: Không

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

            - Chè: Bật mầm xuân.

            - Lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ rải rác; Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

            - Ngô: Mới trồng.

    VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

          - Lúa xuân muộn:

            + Ốc bươu vàng gây hại nhẹ;

            + Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ gây chết từng đám, nếu điều kiện thời tiết rét tiếp tục kéo dài, nhất là những diện tích mới cấy trong thời gian 10 ngày đổ lại đây và trên những ruộng khô cạn, thiếu nước.

            - Cây ngô: Tiếp tục gieo trồng tranh thủ thời tiết mưa ẩm, kết hợp điều kiện thời tiết ấm hơn.

            - Cây chè: Chú ý xử lý rong rêu, nấm tóc trước khi chè dày tán.

       2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

     - Trên lúa xuân:

+ Không cấy trong điều kiện nhiệt độ xuống thấp (dưới 15 độ).

+ Những ruộng mới cấy, cần giữ nước trong ruộng 2-3 cm để giữ ấm chân mạ.

+ Trong điều kiện thời tiết vụ này, sau cấy khoảng 2 tuần, kiểm tra thấy cây lúa ra lá mới và trong điều kiện thời tiết ấm hơn (nhiệt độ từ 15 độ trở lên) cần bón phân thúc đẻ cho cây lúa, chú ý bón tập trung, không bón lai dai, bón đúng phân thúc dành cho cây lúa, giúp cây lúa đẻ sớm, đẻ tập trung, tạo tiền đề cho năng suất ngay từ đầu vụ. Kết hợp làm cỏ, sục bùn, vùi lấp, tăng hiệu quả sử dụng phân bón.

+ Chú xử lý ốc bươu vàng khi mật độ ốc từ 3 con/m2.

+ Trong điều kiện thời tiết rét kéo dài, những ruộng đã cấy cần đặc biệt chú ý bệnh nghẹt rễ sinh lý. Khi thời tiết ấm trở lại, để thúc đẩy nhanh quá trình hồi phục và cây lúa sinh lá mới, rễ mới tiến hành sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Xo Sogan, Siêu ra rễ, XO Siêu lân, Antracol, …), đồng thời tiến hành tỉa, dặm để đảm bảo mật độ.

- Trên chè: Chăm sóc chè qua đông, thu dọn hết cành, nhánh chè sau khi đốn xong đưa ra ngoài bờ lô để ép xanh kết hợp cùng với các loại cây phân xanh và vôi nhằm tạo thêm nguồn phân hữu cơ để bón cho chè sau này. Xới xáo, làm cỏ, bón phân hữu cơ và phân lân. Dùng xác thực vật (rơm, rạ, cỏ khô, thân cây ngô…) để phủ kín giữa các hàng chè sau vừa để giữ ẩm cho đất, chống hạn cho cây, giữ ấm chống lạnh cho cây chè qua đông, đồng thời hạn chế cỏ dại, tăng cường dinh dưỡng để cây chè đâm chồi, nẩy lộc khi bắt đầu có mưa xuân. Kết hợp xử lý rong rêu, nấm tóc trước khi chè dày tán.

- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ khi đến ngưỡng.

*Lưu ý:

 - Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 


 

Nguyễn Hoài Linh

 


Thông báo sâu bệnh khác