Thứ Bảy, 20/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 41 (Số 41/2017). Phú Thọ.

Tuần 41. Tháng 10/2017. Ngày 12/10/2017
Từ ngày: 05/10/2017. Đến ngày: 11/10/2017
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  41/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 11 tháng 10 năm 2017

 

                          

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
5 tháng 10 năm 2017 đến ngày 11 tháng 10 năm 2017)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 24 - 270C, Cao 27 - 300C, Thấp 21 - 240C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, có mưa lớn trên diện rộng, nhiều ngày. Trên 800 ha hoa màu, ngô bị ngập, một số diện tích cây rau, ngô mới gieo sinh trưởng và phát triển kém, dập nát; một số diện tích lúa tại Tân Sơn bị ngập; các cây trồng khác sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông

Diện tích: 4.141,9 ha

Sinh trưởng: 3 - 7 lá - xoáy nõn

- Rau các loại

Diện tích: 1.295,4 ha

Sinh trưởng: Trồng  - cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Chuyển mã -  chín

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên chè:  

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,8 - 4,0%, cao 6,0 - 12%. Diện tích nhiễm  1.066,5  ha (nhiễm nhẹ 878,7 ha; nhiễm trung bình 187,8 ha), tăng  so với cùng kỳ năm trước 335,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 187,8 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,9 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm  1.005,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 482,7 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,2 - 4,0%, cao 5,0 - 8,0 %. Diện tích nhiễm 535,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 60,3 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

2. Trên ngô:

- Trên ngô đông:

+ Sâu cắn lá: Mật độ trung bình 0,4 - 1,2 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 31,3ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, giảm so với cùng kỳ năm trước 117,2 ha.

+ Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,9 - 5,2%, cao 7,0 - 16%; diện tích nhiễm 23,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, tăng so với cùng kỳ năm trước 23,8 ha.

+ Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,4 - 3,4%, cao 7,5 - 10%; diện tích nhiễm 21,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, tăng so với cùng kỳ năm trước 21,3 ha.

- Trên ngô hè: Sâu đục thân, bắp (diện tích nhiễm 14,8 ha); bệnh khô vằn (diện tích nhiễm 13,8 ha) gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn. Ngoài ra: Sâu xám, chuột, bệnh sinh lý hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả:

- Rệp sáp hại bưởi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9%, cao 13,2%; diện tích nhiễm 51,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng. Tăng so với cùng kỳ năm trước 51,2 ha.

- Ngoài ra: Bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả, nhện đỏ, bệnh loét, sâu đục thân, đục cành, sâu ăn lá, bọ xít phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Trưởng thành sâu xanh ăn lá trên cây bồ đề lứa 6 đã và đang ra rộ. Mật độ trung bình 0,1 - 0,5 con/cây, cao 1,0 - 2,0 con/cây, cục bộ 3,0 - 4,0 con/cây; mật độ trứng rải rác. Cần tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh để có biện phát phòng trừ kịp thời. Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên ngô đông: Sâu cắn lá, chuột, bệnh huyết dụ, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá hại nhẹ. Châu chấu hại rải rác.

2. Trên cây rau: Sâu xám, sâu khoang, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh lở cổ rễ, thối nhũn, ... hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, Sâu vẽ bùa, ruồi đục quả, bệnh loét, bệnh thán thư, rệp, sâu ăn lá, sâu đục thân, đục cành ,bệnh chảy gôm hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu non sâu xanh  ăn lá trên cây bồ đề lứa 7 nở rộ từ 20/10/2017 trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Thanh Sơn.

- Bệnh chết héo , bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô đông: Chỉ phun phòng trừ khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên chè:  

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

4. Trên cây bưởi:

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề:

+ Biện pháp thủ công: Phát dọn thực bì trên diện tích trồng bồ đề, kết hợp bắt, giết trường thành, trứng và các ổ sâu non mới nở làm giảm mật độ, giảm tác hại của sâu.

+ Sử dụng thuốc BVTV: Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Neretox 95 WP,...):

Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...  .

Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Với những diện tích đồi, núi cao không thể áp dụng các biện pháp trên thì sau đợt sâu hại cần kiểm tra, bón bổ sung phân bón cho cây ra lá mới, phục hồi sinh trưởng, tỉa, dặm lại những cây bị chết để đảm bảo mật độ.

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 5 tháng 10 năm 2017 đến ngày 11 tháng 10 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bọ xít muỗi

Chè

0,8 - 4,0

6,0 - 12

1.066,5

878,7

187,8

 

 

335,4

187,8

Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập

2

Rầy xanh

0,9 - 4,0

6,0 - 8,0

1.005,6

1.005,6

 

 

 

482,7

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập

3

Bọ cánh tơ

1,2 - 4,0

5,0 - 8,0

535,1

535,1

 

 

 

60,3

 

Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập

4

Sâu cắn lá

Ngô thu đông

0,4 - 1,2

2,0 - 3,0

31,3

31,3

 

 

 

-117,2

 

Tam Nông

5

Bệnh đốm lá nhỏ

0,9 - 5,2

7,0 - 16

23,8

23,8

 

 

 

23,8

 

Đoan Hùng

6

Bệnh sinh lý

0,4 - 3,4

7,5 - 10

21,3

21,3

 

 

 

21,3

 

Thanh Sơn

7

Sâu đục thân, bắp

Ngô hè

1,0

10

14,8

14,8

 

 

 

14,8

 

Tân Sơn

8

Bệnh khô vằn

1,2

10

13,8

13,8

 

 

 

6,1

 

Tân Sơn

9

Rệp sáp

Bưởi

0,9

13,2

51,2

51,2

 

 

 

51,2

 

Đoan Hùng

            

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 40 - 10/2017 Toàn tỉnh 28/09/2017 04/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 39 - 9/2017 Toàn tỉnh 21/09/2017 27/09/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 38 - 9/2017 Toàn tỉnh 14/09/2017 20/09/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 37 - 9/2017 Toàn tỉnh 07/09/2017 13/09/2017
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 9/2017 Toàn tỉnh 07/09/2017 13/09/2017
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày (kỳ 6/9/2017) - 9/2017 Toàn tỉnh 30/08/2017 05/09/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 36 - 9/2017 Toàn tỉnh 31/08/2017 06/09/2017
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày (Kỳ 30/8) - 8/2017 Toàn tỉnh 23/08/2017 30/08/2017
Thông báo sâu bệnh tháng 8, dự báo sâu bệnh tháng 09/2017 - 8/2017 Toàn tỉnh 01/08/2017 31/08/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 35 - 8/2017 Toàn tỉnh 24/08/2017 30/08/2017