CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số:
45/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 07
tháng 11 năm 2017
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 06/11/2017 đến ngày 12/11/2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI
TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 24 - 260C. Cao: 30 0C.
Thấp: 220C.
Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.
Lượng
mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết ngày nắng, đêm không mưa, sáng
sớm có sương. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và
diện tích canh tác
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát
triển búp.
- Ngô: DT: 393ha;
Giống: NK 4300, LVN 61, DK 9955, nếp,...; GĐST: Thu hoạch.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Chè:
GĐST: Phát triển búp
|
Bệnh
đốm nâu
|
0,93
|
4,0
|
|
Bệnh
đốm xám
|
0,67
|
4,0
|
|
Bọ
cánh tơ
|
1,87
|
6,0
|
|
Bọ
xít muỗi
|
2,8
|
8,0
|
|
Nhện
đỏ
|
1,07
|
4,0
|
|
Rầy
xanh
|
2,13
|
6,0
|
|
Bồ
đê: Phát triển thân lá
|
Sâu xanh
|
2,4
|
7,0
|
Tiền nhộng – Nhộng
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè:
GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,93
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,67
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,87
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,8
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện
đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,07
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,13
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
Bồ
đề: Phát triển thân lá
|
40
|
|
|
|
|
10
|
|
30
|
|
2,4
|
7,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 06/11/2017 đến ngày 12/11/2017)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ-
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè:
GĐST: Phát triển búp
|
1 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh
đốm xám
|
1 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bọ
cánh tơ
|
2 - 4
|
6,0
|
122,7
|
122,7
|
|
|
- 200,1
|
|
|
4
|
Bọ
xít muỗi
|
2 - 4
|
8,0
|
329,5
|
329,5
|
|
|
+ 129,4
|
|
|
5
|
Nhện đỏ
|
2 - 4
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rầy
xanh
|
2 - 4
|
6,0
|
245,5
|
245,5
|
|
|
- 77,3
|
|
|
7
|
Sâu xanh
|
Bồ
đề: Phát triển
|
2 - 3
|
5 - 7
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích
nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN
XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Trên chè: Bọ
xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp, nhện
đỏ gây hại rải rác.
- Trên bồ đề: Sâu xanh gây hại nhẹ
đến trung bình. Diện tích đã phòng trừ 40 ha (Tổng diện tích nhiễm 103
ha, trong đó diện tích nhiễm trung bình 25 ha, nhiễm nặng 15 ha). Hiện tại, sâu
xanh phát dục chủ yếu là nhộng và tiền nhộng. Mật độ trung bình 2 – 3 nhộng/ m2,
cao 5 – 7 nhộng/m2, cục bộ 10 nhộng/m2.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
-
Trên chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung bình..
Bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp gây hại nhẹ.
- Trên bồ đề: Sâu non
đẫy sức tiếp tục
chui xuống đất mùn nhả tơ kết kén mỏng để hoá nhộng.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
- Trên cây chè: Phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
+
Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC,
Promot Plus SL,...
+
Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus
SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ:
Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong
các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử
dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus
thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc
200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
+ Rầy xanh: Chỉ
phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các
loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin,
Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon
10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi:
Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong
các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử
dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,
Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.
+ Nhện đỏ: Chỉ
phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các
loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan
2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
-
Trên cây lâm nghiệp:
+ Hiện tại sâu xanh phát dục chủ
yếu là nhộng nên dừng các biện pháp phun phòng trừ, chuyển sang biện pháp thủ
công bằng cách xới xáo quanh gốc cây theo hình chiếu tán lá để bắt nhộng.
+ Ngoài
ra: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề, cây mỡ./.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy
định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|