SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 13/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 28 tháng 03 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 22 tháng 03 năm 2018 đến ngày 28 tháng 03 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 22 - 230C;
Cao 26 - 290C; Thấp 12 - 140C.
Nhận
xét khác. Trong kỳ, đêm
và sáng sớm trời rét có mưa vài nơi;
ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm, xuân trung
|
Diện tích: 13.417,9 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ nhánh
rộ - đứng cái
|
- Lúa xuân muộn
|
Diện tích: 23.476,9 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ nhánh
|
- Rau các loại
|
Diện tích: 4.235,4 ha
|
Sinh trưởng: PTTL - TH
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.568,8 ha
|
Sinh trưởng: 5 lá - 7 lá
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Quả non
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa xuân:
- Chuột gây hại nhẹ tại các huyện: Phù Ninh, Lâm Thao, Cẩm Khê, Phú Thọ, Đoan Hùng, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 3,0%,
cao 4,1 - 7,1%; diện tích bị hại 127,9 ha; giảm so với CKNT 1.457,7 ha.
- Sâu đục thân (cú mèo, 5 vạch):
Gây hại nhẹ tại huyện Phù Ninh, Cẩm Khê. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,3%, cao 2,2
- 5,4%; diện tích nhiễm 52,7 ha; tăng so với CKNT 52,7 ha.
- Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập, Thanh Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 6,8%,
cao 10,5 - 15,9%; diện tích nhiễm 148,1 ha; tăng so với CKNT 148,1 ha.
- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ trên lúa trà muộn tại huyện Cẩm Khê,
Thanh Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 2,4 - 4,0%, cao 6,0 - 10,9%; diện tích nhiễm 113,2
ha; tăng so với CKNT 113,2 ha.
- Bệnh khô
vằn: Gây hại nhẹ tại các huyện Cẩm
Khê, Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập, Phù Ninh; tỷ lệ hại 0,6 - 4,1%,
cao 6,0 - 10,8%; diện tích nhiễm 35,7 ha.
Ngoài
ra: Rầy các loại, bọ xít đen, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá hại rải rác.
2.Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại
huyện Tân Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại 1,6 - 4,0%, cao 5,0 - 6,0%; diện tích nhiễm
435,9 ha; tăng so với CKNT 230,3 ha.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các
huyện Tân Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 4,0%, cao 6,0
- 8,0%; diện tích nhiễm 355,8 ha; giảm
so với CKNT 562,3 ha.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 4,0%, cao 7,0%; diện tích nhiễm 149,0 ha; giảm so với CKNT 443,5 ha.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám
phát sinh và gây hại rải rác.
3. Trên
cây ăn quả: Nhện, rệp, bọ xít, sâu ăn lá, bệnh thán
thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
4. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng,
sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải
rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY TỚI:
1.
Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn lá: Bệnh lây lan ra diện rộng và gây hại nhẹ đến trung bình.
Cần lưu ý trên các giống nhiễm như Nếp, J02, BC15, HT1, KD18, Nhị ưu,.... Các
huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Việt Trì, Phù Ninh,...
- Chuột hại cục bộ mức độ hại nhẹ đến trung
bình.
Ngoài ra: Bệnh
khô vằn, ruồi đục nõn, rầy các loại, bệnh sinh lý, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục
thân hại nhẹ rải rác.
2. Trên ngô
xuân: Sâu
cắn lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp, bọ
xít, sâu ăn lá, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng,
sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải
rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG
CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản
số 66/SNN-BVTV ngày 16/01/2018 về việc tiếp tục tăng cường chỉ đạo phòng trừ
bệnh lùn sọc đen hại lúa ngô.
1. Trên lúa xuân: Nếu
phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng
một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP,
Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng
500WP, Chersieu 75WG, ... .
- Bệnh
đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và
thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh
phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL,
Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC,
Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...
- Chuột: Tập trung triển khai diệt chuột
tập trung trong giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ
thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như bả trộn sẵn Broma
0.005AB,..., thuốc Ranpart 2%D,
Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ...
2. Trên
chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây
bưởi: Phun
phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định
của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|