Thứ Bảy, 20/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 13 (Số 13/2018). Phú Thọ.

Tuần 13. Tháng 3/2018. Ngày 30/03/2018
Từ ngày: 22/03/2018. Đến ngày: 28/03/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  13/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 28 tháng 03 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
22 tháng 03 năm 2018 đến ngày 28 tháng 03 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 22 - 230C; Cao 26 - 290C; Thấp 12 - 140C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đêm và sáng sớm trời rét có mưa vài nơi; ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm, xuân trung

Diện tích: 13.417,9 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ - đứng cái

- Lúa xuân muộn

Diện tích: 23.476,9 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh

- Rau các loại

Diện tích: 4.235,4 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 5.568,8 ha

Sinh trưởng: 5 lá  - 7 lá

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Quả non

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân:

- Chuột gây hại nhẹ tại các huyện: Phù Ninh, Lâm Thao, Cẩm Khê, Phú Thọ, Đoan Hùng, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 3,0%, cao 4,1 - 7,1%; diện tích bị hại 127,9 ha; giảm so với CKNT 1.457,7 ha.

- Sâu đục thân (cú mèo, 5 vạch): Gây hại nhẹ tại huyện Phù Ninh, Cẩm Khê. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,3%, cao 2,2 - 5,4%; diện tích nhiễm 52,7 ha; tăng so với CKNT 52,7 ha.

- Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập, Thanh Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 6,8%, cao 10,5 - 15,9%; diện tích nhiễm 148,1 ha; tăng so với CKNT 148,1 ha.

- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ trên lúa trà muộn tại huyện Cẩm Khê, Thanh Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 2,4 - 4,0%, cao 6,0 - 10,9%; diện tích nhiễm 113,2 ha; tăng so với CKNT 113,2 ha.

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ tại các huyện Cẩm Khê, Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập, Phù Ninh; tỷ lệ hại 0,6 - 4,1%, cao 6,0 - 10,8%; diện tích nhiễm 35,7 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, bọ xít đen, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá hại rải rác.

2.Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại 1,6 - 4,0%, cao 5,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 435,9 ha; tăng so với CKNT 230,3 ha.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 355,8 ha; giảm so với CKNT 562,3 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 4,0%, cao 7,0%; diện tích nhiễm 149,0 ha; giảm so với CKNT 443,5 ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Nhện, rệp, bọ xít, sâu ăn lá, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1.     Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn: Bệnh lây lan ra diện rộng và gây hại nhẹ đến trung bình. Cần lưu ý trên các giống nhiễm như Nếp, J02, BC15, HT1, KD18, Nhị ưu,.... Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Việt Trì, Phù Ninh,...  

- Chuột hại cục bộ mức độ hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Bệnh khô vằn, ruồi đục nõn, rầy các loại, bệnh sinh lý, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hại nhẹ rải rác.

2. Trên ngô xuân: Sâu cắn lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp, bọ xít, sâu ăn lá, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác  trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số 66/SNN-BVTV ngày 16/01/2018 về việc tiếp tục tăng cường chỉ đạo phòng trừ bệnh lùn sọc đen hại lúa ngô.

1. Trên lúa xuân: Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng 500WP, Chersieu 75WG, ... .

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...

- Chuột: Tập trung triển khai diệt chuột tập trung trong giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như bả trộn sẵn Broma 0.005AB,..., thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ...

2. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 22 tháng 03 năm 2018 đến ngày 28 tháng 03 năm 2018)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa trung

0,2-3,0

4,1-7,1

108,9

108,9

 

 

 

-367,2

 

Phù Ninh, Lâm Thao, Cẩm Khê, Phú Thọ, Đoan Hùng, Yên Lập

2

Sâu đục thân

0,1-0,3

2,2-5,4

52,7

52,7

 

 

 

52,7

 

Phù Ninh, Cẩm Khê

3

Ruồi đục nõn

1,6-3,5

11

49,2

49,2

 

 

 

49,2

 

Yên Lập

4

Bệnh khô vằn

0,6-4,1

6,0-10,8

35,7

35,7

 

 

 

-828,0

 

Cẩm Khê, Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập, Phù Ninh

5

Bệnh sinh lý

Lúa muộn

2,4-4,0

6,0-10,9

113,2

113,2

 

 

 

113,2

 

Cẩm Khê, Thanh Sơn

6

Ruồi đục nõn

2,7-6,8

10,5-15,9

98,9

98,9

 

 

 

98,9

 

Thanh Sơn, Yên Lập

7

Chuột

0,2-1,8

2,0-5,0

19,0

19,0

 

 

 

-1.090,5

 

Lâm Thao

8

Bọ cánh tơ

Chè

1,6-4,0

5,0-6,0

435,9

435,9

 

 

 

230,3

 

Tân Sơn, Yên Lập

9

Rầy xanh

1,4-4,0

6,0-8,0

355,8

355,8

 

 

 

-562,3

 

Tân Sơn, Yên Lập

10

Bọ xít muỗi

1,6-4,0

7,0

149,0

149,0

 

 

 

-443,5

 

Yên Lập

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 12 - 3/2018 Toàn tỉnh 15/03/2018 21/03/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 11 - 3/2018 Toàn tỉnh 08/03/2018 14/03/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 10 - 3/2018 Toàn tỉnh 01/03/2018 07/03/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 02, dự báo sâu bệnh tháng 03/2018 - 2/2018 Toàn tỉnh 01/02/2018 28/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 09 - 2/2018 Toàn tỉnh 22/02/2018 28/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 08 - 2/2018 Toàn tỉnh 15/02/2018 21/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 07 - 2/2018 Toàn tỉnh 07/02/2018 14/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 06 - 2/2018 Toàn tỉnh 01/02/2018 06/02/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 01, dự báo sâu bệnh tháng 02/2018 - 1/2018 Toàn tỉnh 01/01/2018 31/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 05 - 1/2018 Toàn tỉnh 25/01/2018 31/01/2018