Thứ Ba, 23/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 14 (Số 14/2018). Phú Thọ.

Tuần 14. Tháng 4/2018. Ngày 05/04/2018
Từ ngày: 29/03/2018. Đến ngày: 04/04/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  14/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 4 tháng 4 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
29 tháng 03 năm 2018 đến ngày 4 tháng 4 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 23 - 260C; Cao 28 - 310C; Thấp 18 - 210C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đêm và sáng sớm trời lạnh có mưa vài nơi; ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm, xuân trung

Diện tích: 13.417,9 ha

Sinh trưởng: Đứng cái - làm đòng

- Lúa xuân muộn

Diện tích: 23.476,9 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ - đứng cái

- Ngô xuân

Diện tích: 5.568,8 ha

Sinh trưởng: 7 lá  - xoáy nõn

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân sớm, xuân trung:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ tại các huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập, Thanh Thủy; tỷ lệ hại 2,2 - 4,0%, cao 10,8 - 16,0%; diện tích nhiễm 231,9 ha; giảm so với CKNT 949,4 ha.

- Chuột gây hại nhẹ tại huyện: Phù Ninh. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,6%, cao 1,2 - 2,8%; diện tích bị hại 89,6 ha; giảm so với CKNT 163,9 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn lá hại rải rác. Bệnh đốm sọc vi khuẩn xuất hiện rải rác tại xã Tân Phương, Xuân Lộc - Thanh Thủy.

2.Trên lúa muộn:

- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ tại huyện Cẩm Khê, Thanh Sơn; tỷ lệ hại 0,5 - 1,0%, cao 6,0 - 10,4%; diện tích nhiễm 118,0 ha; giảm so với CKNT 137,8 ha.

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ tại huyện Cẩm Khê; tỷ lệ hại 1,5 - 5,7%, cao 8,0 - 11,5%; diện tích nhiễm 86,2 ha; giảm so với CKNT 834,5 ha.

- Chuột gây hại nhẹ tại huyện: Đoan Hùng, Lâm Thao; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,0%, cao 4,0 - 5,6%; diện tích bị hại 79,4 ha; giảm so với CKNT 802,3 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh đạo ôn lá hại rải rác.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa. Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 511,1 ha; giảm so với CKNT 351,0 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 4,0%, cao 7,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 388,8 ha; giảm so với CKNT 10,5 ha.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập; tỷ lệ hại 2,0 - 5,0%, cao 8,0 - 15%; diện tích nhiễm 326,3 ha; tăng so với CKNT 178,1 ha.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại 1,7 - 4,0%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 261,1 ha; giảm so với CKNT 36,0 ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Bọ xít hại nhẹ. Nhện đỏ, rệp, sâu ăn lá, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1.     Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn: Gây hại nhẹ đến trung bình trên các giống nhiễm như Nếp, J02, BC15, HT1, KD18, Nhị ưu, .... Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Việt Trì, Phù Ninh, .... Cần lưu ý trên những ruộng đã bị nhiễm đạo ôn lá cần phải phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa bắt đầu thấp tho trỗ.

- Bệnh khô vằn hại trên diện rộng mức độ hại nhẹ đến trung bình. Cần lưu ý trên những ruộng bón phân không cân đối, bón thừa đạm, ruộng có nước thải chăn nuôi, ...

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cần lưu ý những ổ rầy gây hại của năm trước.

Ngoài ra: Chuột hại cục bộ; sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ rải rác.  

2. Trên ngô xuân: Sâu cắn lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Bọ xít hại nhẹ. Nhện đỏ, rệp, sâu ăn lá, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Châu chấu tre lưng vàng nở từ 10 tháng 4 trở đi, những huyện đã có châu chấu ở những năm trước cần lưu ý như: Đoan Hùng, Yên Lập, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Tân Sơn, Cẩm Khê, ....

Ngoài ra: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh vàng lụi, lùn sọc đen: Tiếp tục điều tra phát hiện rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng. Nếu phát hiện cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng 500WP, Chersieu 75WG, ... .

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Phòng trừ sớm khi ruộng chớm bị bệnh (5% lá bị hại) và phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa bắt đầu thấp tho trỗ  đối với những ruộng đã nhiễm đạo ôn lá bằng các loại thuốc trị đạo ôn, ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibim 31WP... Nếu ruộng bị nặng phải phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

-  Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy, ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, ....

- Chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp trong giai đoạn lúa làm đòng - trỗ bông, có thể dùng bả sinh học hoặc thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như bả trộn sẵn Broma 0.005AB,..., thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ...

2. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

4. Châu chấu tre lưng vàng:

Tăng cường thông tin tuyên truyền trên hệ thống Đài PTTH, truyền thanh các xã, khu dân cư để người dân tăng cường kiểm tra đồi rừng, đặc biệt trong thời gian đầu đến giữa tháng 4, khi châu chấu mới nở.

- Khi phát hiện châu chấu mới nở dùng vợt bắt giết những ổ châu chấu đang co cụm ở trên mặt đất, ruộng lúa, bờ cỏ đem tiêu hủy. Đối với những ổ châu chấu trên đồi rừng, khó áp dụng biện pháp thủ công cần tổ chức tổ dịch vụ phun tập trung, dùng máy động cơ phun bao vây xung quanh ổ dịch để tiêu diệt. Sử dụng các loại thuốc trừ châu chấu tre đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, ví dụ: Victory 585EC, Lufen extra 100EC, Neretox 95WP,...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 29 tháng 4 năm 2018 đến ngày 4 tháng 4 năm 2018)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,2  - 4,0

10,8 - 16

231,9

231,9

 

 

 

-949,4

 

Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập, Thanh Thủy

2

Chuột

0,2 - 0,6

1,2 - 2,8

89,6

89,6

 

 

 

-163,9

 

Phù Ninh

3

Bệnh sinh lý

Lúa muộn

0,5 - 1,0

6,0 - 10,4

118,0

118,0

 

 

 

-137,8

 

Cẩm Khê, Thanh Sơn

4

Bệnh khô vằn

1,5 - 5,7

8,0 - 11,5

86,2

86,2

 

 

 

-834,5

 

Cẩm Khê

5

Chuột

0,5 - 2,0

4,0 - 5,6

79,4

79,4

 

 

 

-802,3

 

Đoan Hùng, Lâm Thao

6

Rầy xanh

Chè

1,6 - 4,0

6,0 - 8,0

511,1

511,1

 

 

 

-351,0

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa

7

Bọ xít muỗi

1,7 - 4,0

7,0 - 8,0

388,8

388,8

 

 

 

-10,5

 

Tân Sơn, Yên Lập

8

Nhện đỏ

2,0 - 5,0

8,0 - 15

326,3

326,3

 

 

 

178,1

 

Thanh Sơn, Yên Lập

9

Bọ cánh tơ

1,7 - 4,0

5,0 - 8,0

261,1

261,1

 

 

 

-36,0

 

Tân Sơn, Yên Lập

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tháng 03, dự báo sâu bệnh tháng 04/2018 - 3/2018 Toàn tỉnh 01/03/2018 31/03/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 13 - 3/2018 Toàn tỉnh 22/03/2018 28/03/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 12 - 3/2018 Toàn tỉnh 15/03/2018 21/03/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 11 - 3/2018 Toàn tỉnh 08/03/2018 14/03/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 10 - 3/2018 Toàn tỉnh 01/03/2018 07/03/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 02, dự báo sâu bệnh tháng 03/2018 - 2/2018 Toàn tỉnh 01/02/2018 28/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 09 - 2/2018 Toàn tỉnh 22/02/2018 28/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 08 - 2/2018 Toàn tỉnh 15/02/2018 21/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 07 - 2/2018 Toàn tỉnh 07/02/2018 14/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 06 - 2/2018 Toàn tỉnh 01/02/2018 06/02/2018