Thứ Bảy, 20/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 16 (Số 16/2018). Tân Sơn.

Tuần 16. Tháng 4/2018. Ngày 17/04/2018
Từ ngày: 16/04/2018. Đến ngày: 22/04/2018

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TÂN SƠN

 

Số: 16/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 17 tháng 4  năm 2018

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 16/4/2018 đến ngày 22/4/2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 20 -  25 0C. Cao: 28 0C. Thấp: 180C.

Độ ẩm trung bình: 45 - 60%, Cao: 65%. Thấp: 40%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần sáng và đêm nhiều sương và có mưa, nhiệt độ giảm, trời se lạnh. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn: Diện tích: 2154,6 ha; Giống: N Ư 838, số 7, TƯ 8, KD, Nếp, ...; GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ.

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển búp.

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn: Đẻ  nhánh rộ - cuối đẻ.

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

Bệnh khô vằn

0,68

5,4

 

Rầy các loại

9,92

70

 

Rầy các loại (trứng)

5,83

70

 

Chè: GĐST: Phát triển búp

Bệnh đốm nâu

1,73

6,0

 

Bọ cánh tơ

0,93

6,0

 

Bọ xít muỗi

1,33

8,0

 

Nhện đỏ

0,13

2,0

 

Rầy xanh

2,0

8,0

 

Bồ đê: Phát triển thân lá

 

 

 

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,68

5,4

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

x

x

 

 

x

9,92

70

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,83

70

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,73

6,0

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,93

6,0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,33

8,0

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,13

2,0

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

8,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bồ đề: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 16/4/2018  đến ngày 22/4/2018) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

 

 

Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

0, 2 – 1,0

5,4

 

 

 

 

- 46,1

 

 

2

Rầy các loại

7 - 14

70

 

 

 

 

 

 

 

3

Chuột

7 - 28

70

 

 

 

 

 

 

 

4

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp.

1 - 4

6,0

 

 

 

 

 

 

 

5

Bọ cánh tơ

0,5 - 2

6,0

200,1

 

 

 

 

 

 

6

Bọ xít muỗi

1 - 2

8,0

238,7

 

 

 

+ 122,7

 

 

7

Nhện đỏ

0,1 – 0,2

2,0

 

 

 

 

 

 

 

8

Rầy xanh

2 - 4

8,0

316,1

 

 

 

- 6,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bồ đề: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn:

+ Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ rải rác.

+ Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ.

+ Bệnh vàng lá sinh lý phát sinh gây hại nhẹ rải rác.

+ Rầy các loại xuất hiện mật độ thấp, gây hại nhẹ.

+ Chuột gây hại nhẹ rải rác.

+ Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá, bọ xít, ruồi đục nõn, ... gây hại rải rác.

- Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ gây hại rải rác; Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Lúa xuân muộn:

+ Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ, mức độ gây hại nhẹ.

+ Sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.

+ Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ cao bệnh có thể phát sinh lây lan, gây hại.

+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ - trung bình.

+ Bệnh vàng lá sinh lý phát sinh gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ - trung bình.

+ Chuột gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ.

          - Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ rải rác; Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình.

- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ trong thời gian tới.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

 - Trên lúa xuân muộn: 

+ Tiếp tục các biện pháp chăm sóc lúa. Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay, bằng một trong các loại thuốc, ví dụ như: Actara25WG, viftako1.5RG, Admire 050EC,

+ Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trên ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% tiến hành phòng trừ ngay bằng các loại thuốc trừ bệnh đạo ôn, ví dụ như: Katana 20SC, Fu- army 30WP, Sieubem 777WP, ...

  + Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

 + Bệnh vàng lá sinh lý: Nếu ruộng bị nặng sử dụng các loại thuốc chứa nhiều vi lượng kẽm (Zn++) có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng như: Antracol 70WP, Anphacol 70WP, Nophacol 70WP,…phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.  Khi cây lúa hồi xanh trở lại, ra rễ mới thì tiến hành chăm sóc bình thường.

     + Rầy các loại: Lứa này mật độ thấp, không gây hại lớn, chỉ tích luỹ mật độ cho lứa sau, tuy nhiên cần lưu ý theo dõi chặt chẽ rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy, ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, ....

+ Tổ chức diệt chuột tập trung bằng bả sinh học, thuốc hóa học có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Ranpart 2%D, Rat - kill 2%DP, ...

-  Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

               + Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

                + Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

        + Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 15 - 4/2018 Tân Sơn 09/04/2018 15/04/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 3, dự báo sâu bệnh tháng 4/2018 và biện pháp phòng trừ - 4/2018 Tân Sơn 01/04/2018 30/04/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 14 - 4/2018 Tân Sơn 02/04/2018 08/04/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 13 - 3/2018 Tân Sơn 26/03/2018 01/04/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 12 - 3/2018 Tân Sơn 19/03/2018 25/03/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 11 - 3/2018 Tân Sơn 12/03/2018 18/03/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 10 - 3/2018 Tân Sơn 05/03/2018 11/03/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 02, dự báo sâu bệnh tháng 3/2018 và biện pháp phòng trừ - 3/2018 Tân Sơn 01/03/2018 31/03/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 09 - 2/2018 Tân Sơn 26/02/2018 04/03/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 08 - 2/2018 Tân Sơn 19/02/2018 25/02/2018