CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 23/TBK
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 04 tháng 6 năm 2018
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 04/6/2018 đến ngày 10/6/2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 30 - 34 0C. Cao: 36 0C.
Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình: 45 - 60%, Cao: 65%. Thấp: 40%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần ban
ngày trời nắng, chiều và tối thỉnh
thoảng có mưa vài nơi. Cây trồng sinh trưởng phát
triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân muộn: Diện
tích: 2154,6 ha; Giống: N Ư 838, số 7, TƯ 8, KD, Nếp, ...; GĐST: Đỏ đuôi – thu hoạch.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát
triển búp.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn: Đỏ
đuôi – thu hoạch.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
Bệnh
đốm nâu
|
0,53
|
4,0
|
|
Bệnh
đốm xám
|
0,13
|
2,0
|
|
Bọ
cánh tơ
|
2,5
|
8,0
|
|
Bọ
xít muỗi
|
2,1
|
8,0
|
|
Nhện
đỏ
|
2,8
|
8,0
|
|
Rầy
xanh
|
3,2
|
6,0
|
|
Bồ đê: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
III. DIỄN
BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Lúa xuân muộn: Đỏ
đuôi – thu hoạch.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,53
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,13
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,5
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,1
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,8
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồ đề: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 04/6/2018 đến ngày 10/6/2018)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
Lúa xuân muộn: Đỏ đuôi – thu hoạch.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp.
|
0,53
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh đốm xám
|
0,13
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
2,5
|
8,0
|
213,5
|
213,5
|
|
|
- 225,3
|
|
|
4
|
Bọ xít muỗi
|
2,1
|
8,0
|
116
|
116
|
|
|
-206,8
|
|
|
5
|
Nhện đỏ
|
2,8
|
8,0
|
|
|
|
|
-522,9
|
|
|
6
|
Rầy xanh
|
3,2
|
6,0
|
336,3
|
336,3
|
|
|
+13,5
|
|
|
|
|
Bồ đề: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa xuân muộn: Chín – thu hoạch.
- Trên chè: Bệnh
đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ gây hại rải rác; Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh
gây hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa xuân muộn: Tập
trung thu hoạch, chuẩn bị đất làm vụ mùa.
-
Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ rải rác; Bọ cánh tơ, bọ
xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình.
- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại
bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ trong thời gian tới.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
- Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng:
+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide
1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...
+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP
- Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký
trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong
danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm
hoạt chất Etofenprox, Emamectin
benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn
ghi trên bao bì./.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant
1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình
hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|