CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 17/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 06 tháng 6 năm 2018
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu
bệnh hại tháng 5/2018
Dự báo tình hình
sâu bệnh tháng 6/2018 và biện pháp phòng trừ
I.
TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 5/2018
1. Lúa xuân muộn:
- Bệnh khô vằn: Phát
sinh gây hại nhẹ, phổ biến 4 - 6%, cao 16 - 18%.
- Rầy các loại: Xuất
hiện mật độ thấp và gây hại nhẹ rải rác.
- Bọ xít dài gây hại
nhẹ rải rác.
- Ngoài ra: Bệnh đạo ôn lá, sâu
đục thân, chuột, ... gây hại rải rác.
2. Trên chè:
- Rầy xanh: Tỷ lệ
hại phổ biến 1,6 - 3%, cao 6 – 8%; Diện tích nhiễm 316,1 ha ( Nhiễm nhẹ).
- Bọ xít muỗi: Tỷ
lệ hại phổ biến 1,4 - 3%, cao 6 - 8%; Diện
tích nhiễm 400,1 ha (Nhiễm nhẹ).
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ
hại phổ biến 1 - 3%, cao 6 - 8%; Diện tích nhiễm 200,1 ha (Nhiễm nhẹ).
- Nhện đỏ: Tỷ lệ
hại phổ biến 2 - 4%, cao 8%.
- Ngoài ra: Bệnh
đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.
3. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi các đối
tượng gây hại.
II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 6/2018
1. Trên lúa xuân muộn: Tập
trung thu hoạch, chuẩn bị đất gieo cấy vụ mùa.
2. Trên mạ mùa: Sâu
cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; Chuột hại
cục bộ.
3. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám
gây hại nhẹ rải rác; Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ và bọ cánh tơ hại nhẹ đến
trung bình.
4. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh gây hại.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT:
1. Trên mạ:
- Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc giống
trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho
cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống có nguy cơ nhiễm bạc
lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước,
năm trước.
- Tiếp tục điều tra để phát hiện và phòng trừ kịp thời
đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy
xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Xử lý hạt giống trước khi gieo bằng một số loại thuốc, ví
dụ: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS,…. Phun thuốc phòng trừ rầy
cho mạ trước khi cấy 2-3 ngày bằng một số loại thuốc nội hấp, ví dụ: Actara
25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS...
- Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp
2. Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt
ngưỡng:
- Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN -
Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...
- Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP
- Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
- Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp
hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ
cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin
benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Rầy xanh: Chỉ phòng trừ
ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc
có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc
nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ
như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Bọ xít muỗi: Chỉ phòng
trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại
thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,
Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.
- Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ
ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có
trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc
nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC,
Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
3. Trên
cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu xanh
ăn lá bồ đề, sâu bệnh trên cây keo, mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha
và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu
gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi
nhận:
- Chi cục BVTV (b/c);
- TT HU, HĐND, UBND huyện (b/c);
- Lãnh đạo huyện (Ô. Yến) (b/c);
- Phòng NN&PNT
và các phòng ban liên
quan;
- UBND các xã;
- Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài
Linh
|