Thứ Sáu, 26/4/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 5, dự báo sâu bệnh tháng 6 và biện pháp phòng trừ (Số 17/2018). Tân Sơn.

Tuần 23. Tháng 6/2018. Ngày 06/06/2018
Từ ngày: 01/06/2018. Đến ngày: 30/06/2018

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TÂN SƠN

 


Số: 17/TB - BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

                                                                         

Tân Sơn, ngày 06 tháng 6 năm 2018

 

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh hại tháng 5/2018

Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 6/2018 và biện pháp phòng trừ

 

 


I. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 5/2018

1. Lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn: Phát sinh gây hại nhẹ, phổ biến 4 - 6%, cao 16 - 18%.

- Rầy các loại: Xuất hiện mật độ thấp và gây hại nhẹ rải rác.

- Bọ xít dài gây hại nhẹ rải rác.

- Ngoài ra: Bệnh đạo ôn lá, sâu đục thân, chuột, ... gây hại rải rác.

 2. Trên chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 3%, cao 6 – 8%; Diện tích nhiễm 316,1 ha ( Nhiễm nhẹ).

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 3%, cao  6 - 8%; Diện tích nhiễm 400,1 ha (Nhiễm nhẹ).

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 3%, cao 6 - 8%; Diện tích nhiễm 200,1 ha (Nhiễm nhẹ).

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 2 - 4%, cao 8%.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi các đối tượng gây hại.

 

II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 6/2018

1. Trên lúa xuân muộn: Tập trung thu hoạch, chuẩn bị đất gieo cấy vụ mùa.

2. Trên mạ mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè:  Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ rải rác; Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ và bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình.

4. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh gây hại.

 

III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT:

1. Trên mạ:

- Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống có nguy cơ nhiễm bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.

- Tiếp tục điều tra để phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Xử lý hạt giống trước khi gieo bằng một số loại thuốc, ví dụ: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS,…. Phun thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi cấy 2-3 ngày bằng một số loại thuốc nội hấp, ví dụ: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS...

- Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp

 

2. Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

- Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

- Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

- Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

- Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

 

3. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu bệnh trên cây keo, mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục BVTV (b/c);

- TT HU, HĐND, UBND huyện (b/c);

- Lãnh đạo huyện (Ô. Yến) (b/c);

- Phòng NN&PNT và các phòng ban liên quan;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 23 - 6/2018 Tân Sơn 04/06/2018 10/06/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 22 - 5/2018 Tân Sơn 28/05/2018 03/06/2018
THÔNG BÁO Tình hình dịch hại trên lúa kỳ 24/5/2018 Cảnh báo sâu bệnh cuối vụ và biện pháp phòng trừ - 5/2018 Tân Sơn 24/05/2018 31/05/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 21 - 5/2018 Tân Sơn 21/05/2018 27/05/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 20 - 5/2018 Tân Sơn 14/05/2018 20/05/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 19 - 5/2018 Tân Sơn 07/05/2018 13/05/2018
Thông báo tình hình dịch hại 7 ngày - 5/2018 Tân Sơn 04/05/2018 10/05/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 18 - 5/2018 Tân Sơn 30/04/2018 06/05/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 17 - 4/2018 Tân Sơn 23/04/2018 29/04/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 16 - 4/2018 Tân Sơn 16/04/2018 22/04/2018