SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 23/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 6 tháng 6 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 31 tháng 5 năm 2018 đến ngày 6 tháng 6 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 28 - 300C;
Cao 33 - 350C; Thấp 24 - 260C.
Nhận
xét khác. Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, chiều
tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm, xuân trung
|
Diện tích: 13.417,9 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
xong
|
- Lúa xuân muộn
|
Diện tích: 23.495 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.708,3 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung
bình tại các huyện Thanh Sơn,
Yên Lập, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm
Khê, Hạ Hòa. Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 3,2%, cao 4 - 7%, cục bộ 14% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 1445 ha; tăng so với CKNT 605,4 ha.
Diện tích đã phòng trừ 148,2 ha.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập,
Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,2%, cao 4 - 8%; diện tích nhiễm 582,2 ha; giảm
so với CKNT 275,8 ha.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến
trung bình tại các huyện Thanh Ba, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm
Khê, Hạ Hòa; tỷ lệ hại phổ biến 1 - 2,5%, cao 6 - 8%, cục bộ 12 (Thanh Ba);
diện tích nhiễm 916,8 ha; giảm so với CKNT 1184,8 ha. Diện tích đã phòng trừ
41,9 ha.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ tại các
huyện Hạ Hòa, Thanh Ba; tỷ lệ hại phổ biến 1 - 2,8%, cao 8 - 18%; diện tích
nhiếm 81,8 ha, giảm so với CKNT 1331 ha
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám
phát sinh và gây hại rải rác.
4. Trên
cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp sáp, sâu ăn lá, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây
hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải
rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh
đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ
trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên cây
chè: Nhện
đỏ, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bọ xít muỗi
hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
3. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít, ruồi đục quả, rệp, sâu ăn
lá, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông
nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
4. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn
lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại
gốc gây hại cục bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG
CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa vụ mùa:
Hướng dẫn nông dân
vệ sinh đồng ruộng sau thu hoạch lúa Chiêm xuân, tốt nhất là xử lý rơm rạ (cắt
sát gốc rạ đem phơi khô hoặc sử dụng ủ thành phân hữu cơ) hoặc cày vùi gốc rạ; tiêu
hủy ký chủ phụ của rầy là nguồn truyền bệnh lùn sọc đen (lúa chét, cỏ lồng vực
nước, cỏ đuôi phụng, cỏ đuôi voi, lác muộn, cỏ lục lông, cỏ mần trầu,...). Gieo
cấy đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất. Xử lý hạt giống trước khi
gieo bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS,
Enaldo 40FS, Gaucho 600FS,... Đồng thời phun thuốc tiễn chân mạ trước khi cấy 2
– 3 ngày bằng một số loại thuốc nội hấp có trong danh mục, ví dụ như: Actara
25WG, Virtako 1.5RG,. Hichespro 500WP, Enaldo 40FS, Gaucho 600F S,... để xử lý
rầy.
Tăng cường điều tra
DTDB, kết hợp với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát Rầy lưng trắng,
Rầy xanh đuôi đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus, phát hiện
sớm bệnh Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng ruộng, tham mưu
kịp thời các biện pháp phòng trừ có hiệu quả.
2. Trên ngô: Làm đất, gieo hạt theo
đúng khung
lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất
3. Trên
chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây
bưởi: Phun
phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định
của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|