CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT & BVTV TÂN SƠN
Số: 32/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 07 tháng 8 năm
2018
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 06/8/2018 đến ngày 12/8/2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28 - 30 0C. Cao: 32 0C.
Thấp: 260C.
Độ ẩm trung bình: 45 - 60%, Cao: 65%. Thấp: 40%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trời nhiều mây, có mưa. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa trung: Đẻ
nhánh rộ.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống:…..; GĐST: Phát
triển búp.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa mùa trung: Đẻ nhánh
rộ.
|
Rầy
các loại
|
57.28
|
350.00
|
T1, 2, 4
|
Trứng
rầy các loại
|
5.46
|
56.00
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
5.95
|
63.00
|
T1, 2, 3
|
Trưởng
thành CLN
|
0.153
|
1.00
|
|
Trứng
CLN
|
2.80
|
28.00
|
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
Bọ
cánh tơ
|
2.13
|
8.00
|
|
Bọ
xít muỗi
|
2.40
|
10.00
|
|
Nhện
đỏ
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
2.93
|
8.00
|
|
Bồ đê: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
III. DIỄN
BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa mùa trung; GĐST: Đẻ nhánh rộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57.28
|
350.00
|
|
|
|
|
|
|
Trứng RCL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.46
|
56.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.95
|
63.00
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng thành
CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.153
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Trứng CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.80
|
28.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.40
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.93
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồ đề: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 06/8/2018 đến ngày 12/8/2018)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rầy các loại
|
Lúa mùa trung:
Đẻ nhánh rộ
|
14 - 28
|
350.00
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trứng RCL
|
7 - 14
|
56.00
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1 – 7
|
63.00
|
207.37
|
207.37
|
|
|
+207,37
|
89,7
|
|
4
|
Trưởng thành
CLN
|
0,2 - 1
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trứng CLN
|
1 - 7
|
28.00
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bọ cánh tơ
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp.
|
2 – 4
|
8.00
|
91.65
|
91.65
|
|
|
-115
|
|
|
7
|
Bọ xít muỗi
|
2 – 4
|
10.00
|
249.73
|
249.73
|
|
|
-67
|
|
|
8
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Rầy xanh
|
2 – 4
|
8.00
|
322.80
|
322.80
|
|
|
0
|
|
|
10
|
|
Bồ đề: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa mùa trung:
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ
đến trung bình. Diện tích nhiễm 207.3ha. Trong đó, nhiễm nhẹ 117.6 ha, nhiễm
trung bình 89.7 ha.
+ Rầy các loại: Xuất hiện, tích
lũy mật độ.
+ Bệnh sinh lý: Xuất hiện gây hại
rải rác.
- Trên chè: Rầy
xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh
thối búp gây hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa mùa trung:
+ Bệnh sinh lý gây
hại trên những ruộng sau ngập lũ, ruộng dộc chua, ruộng làm đất không kỹ, ruộng
bón phân hữu cơ chưa hoai mục, mức độ gây hại nhẹ - trung bình.
+ Sâu cuốn lá nhỏ gây
hại nhẹ - trung bình.
+ Rầy các loại tiếp
tục tích lũy mật độ gây hại.
+ Chuột: Di chuyển
dần ra đồng ruộng và tập trung gây hại trên những ruộng ven đồi, gò, gần kênh
mương.
-
Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám,
bệnh thối búp gây hại nhẹ rải rác; Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ
gây hại nhẹ - trung bình.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp
tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ, bệnh chết héo cây keo.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
-Trên lúa mùa trung: Áp dụng kỹ
thuật SRI: Chăm sóc, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi
chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Bệnh Lùn sọc đen, vàng lụi, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh
sinh lý, ốc bươu vàng,
rầy các loại,...
+ Bệnh
sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn.
Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vối bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ
sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO
Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Áp dụng biện pháp thủ công bắt giết sâu non khi đưa mạ ra
ruộng cấy hoặc kết hợp khi làm cỏ sục bùn; dùng vợt bắt và tiêu diệt trưởng
thành vào thời điểm bướm ra rộ. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ sâu cao trên
50 con/m2 (01 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc
được đăng ký trong danh mục để phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ.
+ Tổ chức diệt chuột tập trung vụ mùa đợt 1(20/7 – 30/7) bằng bả
sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép
sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP,
Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai
lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB…).
- Trên
chè: Phòng trừ những diện tích
có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN -
Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...
+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP
- Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký
trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong
danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm
hoạt chất Etofenprox, Emamectin
benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng
dẫn ghi trên bao bì./.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant
1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp
tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ, bệnh chết héo cây keo.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Phùng Xuân Dũng
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|