CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG
Số: 45/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 13 tháng 8 đến ngày 19 tháng 8 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 260C, Trung bình: 30- 320C, Cao: 360C.
Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa sớm: DT: 176 ha; Giống: Thiên ưu 8, TH3-4, TH3-5, KDĐB, TBR225,…..; GĐST: Đòng già.
- Lúa mùa trung: DT: 1002 ha; Giống: Thiên ưu 8, TH3-4, TH3-5, KDĐB, TBR225,…..; GĐST: Làm đòng.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa sớm (Đòng già) | Bệnh khô vằn | 9,6 | 32 | C1;3 |
Chuột | 0,4 | 2 | |
Rầy các loại | 68 | 200 | |
Rầy các loại (trứng) | 20,8 | 80 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 4,8 | 16 | T4,5 |
Sâu đục thân | 0,5 | 2 | |
Lúa trung (Làm đòng) | Bệnh bạc lá | 1,1 | 8 | C1 |
Bệnh khô vằn | 6 | 28 | C1;3 |
Bệnh đốm sọc VK | 0,5 | 8 | C1 |
Bệnh sinh lý | 2,5 | 16 | |
Chuột | 0,3 | 2 | |
Rầy các loại | 52 | 160 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 4 | 16 | T3,4 |
Sâu đục thân | 0,4 | 2 | |
| | | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh khô vằn | Lúa sớm (Đòng già) | | | | | | | | |
| 9,6 | 32 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,4 | 2 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 68 | 200 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 20,8 | 80 | |
| | |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | 4,8 | 16 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân | | | | | | | | | | 0,5 | 2 | |
| | |
|
|
Bệnh bạc lá | Lúa trung (Làm đòng) | | | | | | | | | | 1,1 | 8 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 6 | 28 | |
| | |
|
|
Bệnh đốm sọc VK | | | | | | | | | | 0,5 | 8 | |
| | |
|
|
Bệnh sinh lý | | | | | | | | | | 2,5 | 16 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,3 | 2 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 52 | 160 | |
| | |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
| | | | | | | | | 4 | 16 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân |
| | | | | | | | | 0,4 | 2 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân |
| | | | | | | | | | | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa sớm (Đòng già) | 8- 16 | 32 | 52,8 | 35,2 nhẹ; 17,6TB | | | - 209,1 | 17,6 | Hương Nộn, Hồng Đà |
2 | Chuột | 1- 2 | 2 | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà |
3 | Rầy các loại | 80- 160 | 200 | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà |
4 | Rầy các loại (trứng) | 24- 40 | 80 | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà |
5 | Sâu cuốn lá nhỏ | 8- 16 | 16 | 17,6 | 17,6 nhẹ | | | - 190,2 | | Hương Nộn, Hồng Đà |
6 | Sâu đục thân | 1- 2 | 2 | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa trung (Làm đòng) | 4- 8 | 8 | | | | | | | Hương Nộn, Thượng Nông |
2 | Bệnh khô vằn | 8- 12 | 28 | 200,4 | 123,5 nhẹ; 76,9TB | | | +141,1 | 76,9 | Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương |
3 | Bệnh đốm sọc VK | 4- 8 | 8 | | | | | - 13,2 | | Hương Nộn, Thượng Nông |
4 | Bệnh sinh lý | 4- 8 | 16 | 23,3 | 23,3 nhẹ | | | +23,3 | | Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương |
5 | Chuột | 1- 2 | 2 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương |
6 | Rầy các loại | 80- 120 | 160 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương |
7 | Sâu cuốn lá nhỏ | 8- 16 | 16 | 100,2 | 100,2 nhẹ | | | - 57,9 | 300,6 | Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương |
8 | Sâu đục thân | 1- 2 | 2 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
* Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên một số ruộng xanh tốt, rậm rạp, bón phân không cân đối,…; Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ; Sâu đục thân hại cục bộ ổ nhỏ. Ngoài ra: Châu chấu, bệnh sinh lý, bọ xít dài gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
* Trên lúa mùa trung: Toàn bộ diện tích nhiễm sâu cuốn lá nhỏ đến ngưỡng đã được phòng trừ hiệu quả; Mật độ sâu non phổ biến hiện tại 8- 16 con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 3,4; Bệnh khô vằn phát sinh và nhiễm nhẹ đến trung bình; Bệnh sinh lý hại nhẹ; Bệnh bạc lá- đốm sọc VK nhiễm nhẹ, cục bộ hại trung bình tại Hồng Đà (0,3 ha); Sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ rải rác. Ngoài ra: châu chấu, bọ xít dài, chuột xuất hiện rải rác.
2. Biện pháp xử lý: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Rigell 800 WG, Tasieu 5 WG, Virtako 1.5 GR,...).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu sau: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,... Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Nếu ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Rầy các loại, sâu đục thân hại nhẹ, cục bộ hại ổ. Ngoài ra: Châu chấu, bệnh sinh lý, bọ xít dài gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
* Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng; Sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ, cục bộ hại ổ; Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh bạc lá – đốm sọc VK tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại mạnh, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình – nặng. Ngoài ra bệnh sinh lý, bọ xít dài xuất hiện và gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 13 tháng 8 năm 2018 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |