Thứ Ba, 16/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 33 (Số 33/2018). Việt Trì.

Tuần 33. Tháng 8/2018. Ngày 14/08/2018
Từ ngày: 13/08/2018. Đến ngày: 19/08/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 290C; cao 330C, thấp 260C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nhẹ, có mưa xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm: Làm đòng.

* Lúa mùa trung: làm đòng

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa mùa trung  (Làm đòng)

Bệnh khô vằn

3,6

16

I,III

Bệnh sinh lý

0,5

10

 

Rầy các loại

20

120

3,4,5

Sâu cuốn lá nhỏ

2,1

8

 

Sâu đục thân

1,2

8,8

3,4,5

Lúa mùa sớm (Làm đòng)

Bệnh khô vằn

3,5

20,8

I,III

Bệnh đốm sọc VK

1,0

16,3

 

Bệnh sinh lý

1,5

20

 

Rầy các loại

21

120

3,4,5

Sâu cuốn lá nhỏ

2,9

16

 

Sâu đục thân

1,4

10,4

3,4,5


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa mùa trung  (Làm đòng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,6

16

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

10

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

120

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,1

8

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,2

8,8

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa mùa sớm (Làm đòng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,5

20,8

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,0

16,3

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,5

20

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21,

120

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,9

16

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,4

10,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Khô vằn

Lúa mùa trung  (Làm đòng)

3,6

16

77

77

 

 

 

 

 

 

2

Sinh Lý

0,5

10

24,7

24,7

 

 

 

 

 

 

3

Đục Thân

1,2

8,

13,7

13,7

 

 

 

 

 

 

4

Bệnh khô vằn

Lúa mùa sớm (Làm đòng)

3,5

20,8

46,6

37,3

9,3

 

 

 

 

 

5

Bệnh đốm sọc VK

1,02

16,3

9,3

9,3

 

 

 

 

 

 

6

Bệnh sinh lý

1,5

20

18,6

18,6

 

 

 

 

 

 

6

Sâu cuốn lá nhỏ

2,9

16

9,3

9,3

 

 

 

 

 

 

7

Sâu đục thân

1,4

10,4

28

18,6

9,3

 

 

 

9,3

 


VI. NHẬN XÉT

Trên lúa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ; Bệnh vàng lá sinh lý, bệnh khô vằn, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình; Bướm, trứng sâu đục thân xuất hiện rải rác.

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

          -Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời. Bệnh khô vằn, bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình; Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh sau những đợt mưa giông; Rầy các loại hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Thường xuyên thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kết hợp biện pháp thủ công để bắt, diệt trưởng thành, nhộng, sân non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG...). Cần phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc trên diện tích nhiễm sâu non vượt ngưỡng, tránh phun thuốc tràn lan để bảo vệ thiên địch và môi trường sinh thái.

- Sâu đục thân 2 chấm: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kết hợp biện pháp thủ công ngắt ổ trứng, dảnh héo để tiêu hủy. Khi ruộng có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2 cần phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt nam (Ví dụ: Victory 585EC, F16 600EC, Rigell 800WG, Nicata 95SP, ...

-  Bệnh sinh lý: Tiến hành làm cỏ sục bùn để cung cấp oxi cho bộ rễ lúa hoạt động, bón bổ sung lân và vôi bột để lúa nhanh hồi phục hoặc sử dụng các chế phẩm có trên thị trường ví dụ như: Diệp lục tố, XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân, hoặc một số loại phân bón qua lá, để phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP hoặc anphacol 70 WP…

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ...

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại  trên 10%, tiến hành phun phong trừ bằng các loại thuốc: Nevo 330EC, Tilt Super 300EC, sasa 25WP.....

- Tiếp tục theo dõi chặt chẽ đối tượng sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân để phòng trừ kịp thời; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

    

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Lan Phương