Thứ Sáu, 19/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 40 (Số 40/2018). Tân Sơn.

Tuần 40. Tháng 10/2018. Ngày 02/10/2018
Từ ngày: 01/10/2018. Đến ngày: 07/10/2018

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN

 

Số: 40/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 02 tháng 10  năm 2018

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 01/10/2018 đến ngày 07/9/2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 30 - 32 0C. Cao: 34 0C. Thấp: 280C.

Độ ẩm trung bình: 45 - 60%, Cao: 65%. Thấp: 40%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Đầu tuần thời tiết nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa trung: DT: 2116 ha, Giống: NƯ 838, TƯ 8, ĐD1, 2, PQ5, Nếp,…; GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi, thu hoạch.

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống:…..; GĐST:  Thu hái.

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

 

 

Lúa mùa trung: Chắc xanh – đỏ đuôi.

Bệnh khô vằn

3,9

16

 

Rầy các loại

44,6

210

 

Chè: GĐST: Thu hái

Bọ cánh tơ

1,7

4,0

 

Bọ xít muỗi

2,5

6,0

 

Nhện đỏ

2,9

8,0

 

Rầy xanh

1,6

4,0

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh khô vằn

 Lúa mùa trung; Chắc xanh – đỏ đuôi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,9

16

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44,6

210

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè: GĐST: Thu hái búp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,7

4,0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,5

6,0

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,9

8,0

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,6

4,0

 

 

 

 

 

 

 

Bồ đề: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01/10 – 07/10/2018) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa mùa trung: Chắc xanh, đỏ đuôi.

3 - 5

16

73,1

73,1

 

 

+ 20,6

 

 

2

Rầy các loại

40 - 50

210

 

 

 

 

 

 

 

3

Bọ cánh tơ

Chè: GĐST: Thu hái

1 - 2

4,0

 

 

 

 

-206,8

 

 

4

Bọ xít muỗi

2 - 4

6,0

122,7

122,7

 

 

- 193,4

 

 

5

Nhện đỏ

2 - 4

8,0

 

 

 

 

 

 

 

6

Rầy xanh

1 - 3

4,0

 

 

 

 

-322,8

 

 

 

 

Bồ đề: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa mùa trung:

+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ, cục bộ ổ nhỏ gây hại nặng.

+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ.

- Trên chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp gây hại rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Lúa mùa trung: Tập trung thu hoạch, chuẩn bị đất trồng vụ đông.

          - Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ rải rác; Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ, bệnh chết héo cây keo.  

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

-Trên lúa mùa trung:   Tập trung thu hoạch.

-  Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

               + Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

                + Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

        + Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ, bệnh chết héo cây keo.  

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh