SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 47/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 21 tháng 11 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15 tháng 11 năm 2018 đến ngày 21
tháng 11 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 22,5 - 24,50 C;
Cao 28 - 300C; Thấp 15- 180C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh nên trời vẫn chủ yếu
nhiều mây có mưa nhỏ vài nơi, đêm
và sáng sớm trời rét, trưa chiều trời nắng. Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.177 ha
|
Sinh trưởng : Trỗ cờ - phun
râu - làm hạt
|
- Rau đông
|
Diện tích: 4.912 ha
|
Sinh trưởng : Cây con -
PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.300 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Chín - thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 8,0%, cao
10 - 18,5%; diện tích nhiễm 162,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh, Thanh
Thủy, Tam Nông, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Việt Trì, Lâm Thao; giảm
so với CKNT 53,4 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ
lệ hại phổ biến 2,1 - 8,0%, cao 10 - 20%; diện tích nhiễm 82,3 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại huyện Tam
Nông, Thanh Thủy, Việt Trì, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Phú Thọ;
tăng so với CKNT 22,6 ha.
-
Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 4,2 - 9,8%, cao 10 - 21,6%; diện tích nhiễm
56,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam
Nông, Lâm Thao, Việt Trì, Yên Lập, Phú Thọ, Thanh Ba, Đoan Hùng, Cẩm Khê;
giảm so với CKNT 29,4 ha.
- Sâu cắn lá: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,8 - 4,0%, diện tích nhiễm 43,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập;
tăng so với CKNT 43,3 ha.
- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ
hại phổ biến 2,8%, cao 19%; diện tích nhiễm 34 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện
Thanh Thủy; tăng so với CKNT 34 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,2%, cao 2,0 -
5,0%; diện tích hại 3,9 ha (Chủ yếu hại
nhẹ) tại Việt Trì; tăng so với CKNT 3,9 ha.
-
Rệp cờ: Tỷ lệ hại phổ biến 6,7 - 9,9%, cao 15%; diện tích nhiễm 1,9 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại huyện Việt Trì, Cẩm Khê,
Thanh Thủy; giảm so với CKNT 2,5 ha.
2. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,5 - 2,0 con/m2, cao 3,0 - 7,0 con/m2; diện tích nhiễm 148,3
ha (Nhiễm nhẹ 142,7 ha, trung bình 5,6 ha) tại huyện Phù Ninh, Hạ Hòa, Lâm
Thao, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Tam Nông, Việt Trì, Phú Thọ; tăng so với CKNT 104,7
ha. Diện tích đã phòng trừ 5,6 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ
biến 4,0 - 6,5%%, cao 20%; diện tích nhiễm 11,4 ha (Nhiễm nhẹ 6,4 ha, trung
bình 5 ha) tại huyện Tam Nông, Việt Trì, Phù Ninh, Thanh Sơn; giảm so với CKNT
10,9 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 3,4
- 8,6 con/m2, cao 15 - 25 con/m2; diện tích nhiễm 16 ha (Chủ
yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì, Phú Thọ, Lâm Thao, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 14,6
ha.
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Tỷ lệ
hại phổ biến 0,2 - 5,0%, diện tích nhiễm 1,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; tăng so với CKNT 1,7 ha.
Ngoài ra: Rệp, sâu tơ, bệnh đốm
vòng hại rải rác.
3. Trên chè:
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 4,0%, cao 8,0
- 10%; diện tích nhiễm 441,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Tân
Sơn; tăng so với CKNT 149 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 2,1%, cao 4,0
- 8,0%; diện tích nhiễm 400,1 ha (Chủ
yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; giảm
so với CKNT 22,2 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,0%, cao 4,0
- 6,0%; diện tích nhiễm 116 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tương
đương với CKNT.
- Ngoài ra: Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám phát
sinh và gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả,
rệp, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo gây hại rải rác trên cây bưởi.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá,
bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên cây ngô đông: Sâu đục thân, bắp, rệp cờ, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại
nhẹ. Chuột hại cục bộ.
2. Trên cây
rau: Sâu
xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn, rệp hại rải rác.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả,
rệp, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo gây hại rải rác trên cây bưởi.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá,
bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô
đông:
Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2. Trên
rau: Tập
trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng
biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh
mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,…
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda
gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP,
Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont
Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....
- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc
như: PN - balacide 32WP,
Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, DuPontTM
Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..
3. Trên
chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây
bưởi: Vệ
sinh vườn, cắt tỉa sau thu hoạch.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông
nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|