SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 49/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 5 tháng 12 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 29 tháng 11 năm 2018 đến ngày 5
tháng 12 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 19 - 200 C;
Cao 28 - 300C; Thấp 12- 140C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, Mây thay đổi, có mưa vài
nơi, sáng sớm có nơi có sương mù, trưa chiều trời nắng. Đêm và sáng trời lạnh. Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.177 ha
|
Sinh trưởng : Làm hạt - Chín
sữa
|
- Rau đông
|
Diện tích: 4.912 ha
|
Sinh trưởng : Cây con -
PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.300 ha
|
Sinh trưởng: Tận thu - đốn
đông
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Chín - thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 9,0%, cao
10 - 16,7%, cục bộ 26,7% (Thanh Thủy); diện tích nhiễm 334,4 ha (Nhiễm nhẹ
317,8 ha, trung bình 16,6 ha) tại huyện Thanh Thủy, Tam Nông, Phù Ninh, Yên
Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Phú Thọ; giảm so với CKNT 9 ha. Diện
tích đã phòng trừ 16,6 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ
lệ hại phổ biến 2,0 - 8,0%, cao 10 - 16,7%; diện tích nhiễm 76,5 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Thanh Ba; tăng so với CKNT 40,9 ha.
- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ
hại phổ biến 3,6 - 4,1%, cao 12,5 - 17,8%; diện tích nhiễm 28,9 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; giảm so với CKNT 17,7 ha.
- Bệnh
đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 2,6 - 7,0%, cao 12,2 - 30%; diện tích nhiễm 5 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao;
giảm so với CKNT 31,1 ha.
-
Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,4%, cao 2,0 - 3,0%; diện tích bị hại 1,9 ha
(Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 17 ha.
2. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,5 - 2,4 con/m2, cao 3,0 - 8,0 con/m2; diện tích nhiễm 129,2
ha (Nhiễm nhẹ 128,6 ha, trung bình 0,6 ha) tại huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh
Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phú Thọ, Việt Trì; tăng so với CKNT 100,5 ha. Diện tích
đã phòng trừ 0,6 ha.
- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 1,0
- 5,6 con/m2, cao 12 - 24 con/m2; diện tích nhiễm 2,4 ha
(Nhiễm nhẹ 1,4 ha, trung bình 1 ha) tại huyện Lâm Thao, Việt Trì; giảm so với
CKNT 4,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 1 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến
5,0 - 8,0 con/m2, cao 10 - 20 con/m2; diện tích nhiễm 9,2 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Việt Trì; giảm so với CKNT 25 ha.
Ngoài ra: Rệp, bệnh đốm vòng, bệnh
sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.
3. Trên chè:
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 2,0%, cao 6,0%;
diện tích nhiễm 457,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn; tăng
so với CKNT 457,5 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 2,2%, cao 8,0%;
diện tích nhiễm 206,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với
CKNT 6,7 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 2,6%, cao 10%; diện tích nhiễm 122,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 67,2 ha.
- Ngoài ra: Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám phát
sinh và gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả,
rệp, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo gây hại rải rác trên cây bưởi.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá,
bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Mạ xuân sớm: Chuột gây hại cục bộ
2. Trên cây ngô đông: Sâu đục thân, bắp, rệp cờ, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại
nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây
rau: Sâu
xanh, bọ nhảy, rệp, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả,
rệp, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo gây hại rải rác trên cây bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá,
bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối
với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh
đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động).
2. Trên ngô
đông:
Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
3. Trên
rau: Tập
trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng
biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh
mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,…
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda
gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP,
Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont
Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....
- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc
như: PN - balacide 32WP,
Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, DuPontTM
Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..
4. Trên
chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây
bưởi: Vệ
sinh vườn, cắt tỉa sau thu hoạch.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông
nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|