CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG
Số: 04 /TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 14 tháng 1 đến ngày 20 tháng 1 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 160C, Trung bình: 190C, Cao: 250C.
Nhận xét khác: Trong tuần trời âm u nhiều mây có mưa phùn nhiều nơi trời rét ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây trồng.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Ngô đông: Diện tích 762/800ha KH; Giống: NK 4300, DK8868, LVN99, DK6919, DK9955, giống ngô chuyển gen, ngô nếp, …. GĐST: Chín - Thu Hoạch.
- Rau họ thập tự: Diện tích 50 ha; Giống: cải bắp, su hào, các loại rau cải,… GĐST: Thu hoạch
- Mạ xuân Trung: Diện tích 220 ha; Giống: Nhị ưu 838, Xi23, JO2, nếp,…. GĐST: 1,5 - 3 lá.
- Lúa xuân trung: Diện tích 135/ 2600 ha KH; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, JO2, nếp,….. GĐST: Cấy - bén rễ.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa Trung: GĐST: Cấy - bén rễ
| Bệnh sinh lý | RR | RR | |
Ốc bươu vàng | 0,2 | 1,4 | |
Mạ xuân trung: GĐST: 1,5 – 3 lá | Bệnh sinh lý | RR | RR | |
Chuột | RR | RR | |
Rầy các loại | 0,9 | 3 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh sinh lý | Lúa Trung: GĐST: Cấy - bén rễ
| | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0,2 | 1,4 | |
| | |
|
|
Bệnh sinh lý | Mạ xuân trung: GĐST: 1,5 – 3 lá | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 0,9 | 3 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa Trung: GĐST: Cấy - bén rễ
| RR | RR | | | | | | | Dị Nậu, Xuân quang |
2 | Ốc bươu vàng | 0,2 – 0,4 | 1,4 | | |
| | | |
1 | Bệnh sinh lý | Mạ xuân trung: GĐST: 1,5 – 3 lá | RR | RR | | |
| | | | Dị nậu, Hương nộn, xuân quang |
2 | Chuột | RR | RR | | |
| | | |
3 | Rầy các loại | 1 - 2 | 3 | | |
| | | |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
1.1.Tình hình dịch hại trên mạ xuân:
Bệnh sinh lý xuất hiện rải rác trên diện tích mạ gieo sớm. Chuột hại cục bộ trên ruộng che phủ nilon chưa đảm bảo, ruông mạ gieo ven kênh mương, đường lớn.
- Rầy các loại gây hại nhẹ.
1.2. Trên Lúa xuân Trung:
Ốc bươu vàng phát sinh và gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ trên ruộng sâu trũng, ruộng gần kênh mương. Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) phát sinh gây hại Rải rác trên lúa mới cấy;
2. Biện pháp xử lý:
* Trên mạ xuân: Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ, không gieo quá dày, bón lót đầy đủ phân chuồng hoai mục, phân lân, giữ đủ nước trong ruộng mạ. Theo dõi diễn biến thời tiết, chủ động phòng chống rét cho mạ bằng cách che phủ nilon. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
* Trên lúa xuân trung: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng cấy, chống rét cho lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Không cấy lúa vào những ngày trời rét <150C, tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm.
3. Dự kiến thời gian tới:
- * Trên mạ xuân: Chuột gây hại nhẹ. Trong điều kiện thời tiết rét kéo dài, bệnh sinh lý phát sinh và gây hại trên diện rộng.
Ngoài ra: rầy các loại gây hại nhẹ.
*Trên lúa xuân trung: Trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại và khô hạn kéo dài, bệnh sinh lý phát sinh và hại nhẹ đến trung bình giai đoạn lúa mới cấy - hồi xanh; Ốc bươu vàng hại nhẹ.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 15 tháng 1 năm 2019 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |