CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG
Số: 07 /TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 04 tháng 2 đến ngày 10 tháng 2 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 190C, Trung bình: 22 - 240C, Cao: 260C.
Nhận xét khác: Nhận xét khác: Trong tuần buổi sáng có sương mù se lạnh, trưa chiều trời hửng nắng ấm cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Ngô đông: Diện tích 762/800ha KH; Giống: NK 4300, DK8868, LVN99, DK6919, DK9955, giống ngô chuyển gen, ngô nếp, …. GĐST: Chín - Thu Hoạch.
- Rau họ thập tự: Diện tích 50 ha; Giống: cải bắp, su hào, các loại rau cải,… GĐST: Thu hoạch
- Mạ xuân Trung: Diện tích 5 ha; Giống: Nhị ưu 838, Xi23, JO2, nếp,…. GĐST: gieo – 1,5 lá.
- Lúa xuân trung: Diện tích 2000/ 2600 ha KH; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST: Bén rẽ - Hồi xanh.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa Trung: GĐST: Bén rễ - Hồi xanh. | Bệnh sinh lý | 2,1 | 7,5 | |
Chuột | 0,3 | 2 | |
Ốc bươu vàng | 0,2 | 1,2 | |
Mạ xuân trung: GĐST: Gieo – 1,5 lá | Chuột | RR | RR | |
Ốc bươu vàng | 0,3 | 1 | |
Rầy các loại | 1 | 4 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh sinh lý | Lúa Trung: GĐST: Bén rễ - Hồi xanh. | | | | | | | | | | 2,1 | 7,5 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | 0,3 | 2 | | | | | | |
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0,2 | 1,2 | | | | | | |
Chuột | Mạ xuân trung: GĐST: Gieo – 1 lá | | | | | | | | | | RR | RR | | | | | | |
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0,3 | 1 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 1 | 4 | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa Trung: GĐST: Bén rễ - Hồi xanh. | 2,5 - 5 | 7,5 | | | | | | | Dậu Dương, Xuân quang |
2 | Chuột | 0,1 – 0,4 | 2 | | | | | | |
| Ốc bươu vàng | | 0,2 – 0,4 | 1,2 | | | | | | | |
1 | Chuột | Mạ xuân trung: GĐST: Gieo – 1,5 lá | RR | RR | | | | | | | Dậu dương, Hương nộn, xuân quang |
2 | Ốc bươu vàng | 0,2 – 0,8 | 1 | | | | | | |
3 | Rầy các loại | | 1 - 2 | 4 | | | | | | | |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
1.1.Tình hình dịch hại trên mạ xuân:
Rầy các loại, ốc bươu vàng xuất hiện rải rác trên diện tích mạ gieo muộn. Chuột gây hại cục bộ ổ.
1.2. Trên Lúa xuân Trung:
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) phát sinh và gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên những ruộng cạn nước, ruộng cấy sâu tay; ốc bươu vàng, chuột phát sinh gây hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
2.1.Trên lúa xuân trung: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại:
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa, ví dụ như: SOGAN, năm chim én, … Phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, ổ trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu hủy, khi mật độ ốc > 3 con/m2, sử dụng thuốc hóa học, ví dụ như: Boxer 15GR, StarPumPer 800WP, ... Phun hoặc rải thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa xuân trung: Bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh và hại nhẹ đến trung bình trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại và khô hạn kéo dài; chuột hại cục bộ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra rầy các loại, ruồi đục nõn hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 05 tháng 2 năm 2019 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |