Thứ Sáu, 19/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 07 (Số 07/2019). Tân Sơn.

Tuần 7. Tháng 2/2019. Ngày 12/02/2019
Từ ngày: 11/02/2019. Đến ngày: 17/02/2019

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN

 


Số: 07/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 12 tháng 02 năm 2019

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 11/02/2019 đến ngày 17/02/2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 20 - 240C. Cao: 28 0C. Thấp: 180C.

Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Thời tiết nắng ấm. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển búp

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

- Vụ xuân 2019:

+ Mạ xuân muộn: 2 – 3 lá.

+Lúa xuân muộn: Diện tích kế hoạch: 2150ha; Giống: .............;

GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh.

 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn; GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh

Ốc bươu vàng

0,23

1,4

 

Chè: GĐST: Phát triển búp

Bệnh đốm nâu

1,33

4,0

 

Bệnh đốm xám

0,53

4,0

 

Bồ đê: Phát triển thân lá

 

 

 

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Ốc bươu vàng

Lúa xuân muộn; GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,23

1,4

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,33

4,0

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm xám

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,53

4,0

 

 

 

 

 

 

 

Bồ đề: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 11/02  đến ngày 17/02/2019) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa xuân muộn; GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh

0,2 - 1

1,4

 

 

 

 

 

 

 

2

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp

1 - 2

4,0

 

 

 

 

 

 

 

3

Bệnh đốm xám

0,5 - 1

4,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bồ đề: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Mạ xuân muộn: 2 – 3 lá: bệnh sinh lý gây hại rải rác.

- Lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng gây hại rải rác, tập trung những chân ruộng trũng.

- Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

          - Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cách tơ gây hại nhẹ.

- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề trong thời gian tới.

- Lúa xuân muộn: Tâp trung cấy, đảm bảo tiến độ sản xuất. Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý gây hại nhẹ.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

          - Lúa xuân muộn:

Tập trung cấy khi điều kiện thời tiết thuận lợi. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ khi lúa đã bén rễ hồi xanh vào thời tiết ấm; không bón thúc đẻ nhánh vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 15 0C.

+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc phòng trừ bệnh sinh lý cho lúa đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Antracol 70WP, Anvil 5SC, Hexin 5SC, Vivil 5SC, Tungsin-M 72WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. 

+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Trên cây chè: Vệ sinh, tạo độ thông thoáng trong nương chè, bón phân, chăm sóc và phòng trừ  sâu bệnh vượt ngưỡng gây hại.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh gây hại trên bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh

 


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 06 - 1/2019 Tân Sơn 04/02/2019 10/02/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 05 - 1/2019 Tân Sơn 28/01/2019 03/02/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 01, dự báo sâu bệnh tháng 02/2019 và biện pháp phòng trừ - 2/2019 Tân Sơn 01/02/2019 28/02/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 04 - 1/2019 Tân Sơn 21/01/2019 27/01/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 03 - 1/2019 Tân Sơn 14/01/2019 20/01/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 02 - 1/2019 Tân Sơn 07/01/2019 13/01/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 12/2018, dự báo sâu bệnh tháng 01/2019 và biện pháp phòng trừ - 1/2019 Tân Sơn 01/01/2019 31/01/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 01 - 1/2019 Tân Sơn 31/12/2018 06/01/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 52 - 12/2018 Tân Sơn 24/12/2018 30/12/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 51 - 12/2018 Tân Sơn 17/12/2018 23/12/2018