Thứ Năm, 25/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 05 (Số 05/2019). Phú Thọ.

Tuần 5. Tháng 1/2019. Ngày 31/01/2019
Từ ngày: 25/01/2019. Đến ngày: 31/01/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  05/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 31 tháng 01 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
25 tháng 01 năm 2019 đến ngày 31 tháng 01 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  17- 180 C; Cao 24 - 260C; Thấp 12 - 140C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của một đợt không khí lạnh, trời rét nhiều mây, không mưa đêm và sáng sớm có sương mù; từ giữa kỳ trời rét nhiều mây, đêm và sáng sớm có sương mù, trưa và chiều có lúc hửng nắng nhẹ. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm và xuân trung

Diện tích: 16.671 ha

Sinh trưởng : Bén rễ - bắt đầu đẻ nhánh

Lúa muộn

Diện tích: 1.547 ha

Sinh trưởng : Mới cấy

- Mạ xuân

Diện tích: 393 ha

Sinh trưởng : 1 - 3,5 lá

- Rau đông

Diện tích: 4.912 ha

Sinh trưởng : Cây con - PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Bón phân - nảy lộc

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phân hóa hoa

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa sớm:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0%, cao 20%; diện tích nhiễm 5,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; giảm so với CKNT 9,5 ha.

Ngoài ra: Ốc bươu vàng, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại rải rác.

2. Trên lúa trung:

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 1,0 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 112,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê,Lâm Thao, Thanh Sơn, Phú Thọ; tăng so với CKNT 78,9 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,1%, cao 5,0 - 10%; diện tích nhiễm 70,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; tăng so với CKNT 70,8 ha.

Ngoài ra: Bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.

3. Trên lúa xuân muộn:

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 7,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba; tăng so với CKNT 7,5 ha.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý hại rải rác.

4. Trên rau:

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6%, cao 10%; diện tích nhiễm 7,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 23,5 ha.

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 1,0 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 3,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Phú Thọ, Lâm Thao, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 29 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 1,7 con/m2, cao 7,0 - 15 con/m2; diện tích nhiễm 1,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,0 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,0 - 2,7 con/m2, cao 10 - 15 con/m2; diện tích nhiễm 0,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; giảm so với CKNT 0,6 ha.

Ngoài ra: Bệnh thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, thán thư  hại nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại rải rác.

3. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

4. Trên cây rau: Sâu xanh, rệp, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.

5. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước). Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi lúa bén rễ hồi xanh trong điều kiện thời tiết ấm. Không cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 150 C; Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG,... .

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

2. Trên mạ xuân: Thường xuyên kiểm tra ruộng mạ đảm bảo che phủ nilon đúng kỹ thuật khi trời nắng ấm tháo bỏ nilon ở 2 đầu. Phun thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi đưa ra ruộng cấy 3 - 5 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25WDG, ....

- Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên rau: Tập trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,

- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....

- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: PN - balacide 32WP, Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, DuPontTM Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..

4. Trên chè:  Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi: Chú ý phòng trừ sâu bệnh khi lộc non mới xuất hiện.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 25 tháng 01 năm 2019 đến ngày 31 tháng 01 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa sớm

1,0

20

5,0

5,0

 

 

 

-9,5

 

Việt Trì

2

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,2 - 1,0

2,0 - 3,0

112,5

112,5

 

 

 

78,9

 

Cẩm Khê, Lâm Thao, Thanh Sơn, Phú Thọ

3

Bệnh sinh lý

0,3 - 2,1

5,0 - 10

70,8

70,8

 

 

 

70,8

 

Việt Trì

4

Ốc bươu vàng

Lúa muộn

0,2 - 2,0

 

7,5

7,5

 

 

 

7,5

 

Thanh Ba

5

Bệnh sương mai

Rau họ hoa thập tự

0,6

10

7,4

7,4

 

 

 

-23,5

 

Thanh Sơn

6

Sâu xanh

0,2 - 1,0

2,0 - 3,0

3,6

3,6

 

 

 

-29,0

 

Phú Thọ, Lâm Thao, Cẩm Khê

7

Sâu tơ

1,7

7,0 - 15

1,0

1,0

 

 

 

1,0

 

Lâm Thao

8

Bọ nhảy

2,0 - 2,7

10 - 15

0,7

0,7

 

 

 

-0,6

 

Lâm Thao

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tháng 01, dự báo sâu bệnh tháng 02/2019 - 1/2019 Toàn tỉnh 01/01/2019 31/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 04 - 1/2019 Toàn tỉnh 18/01/2019 24/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 03 - 1/2019 Toàn tỉnh 11/01/2019 17/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 02 - 1/2019 Toàn tỉnh 04/01/2019 10/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 01 - 1/2019 Toàn tỉnh 28/12/2018 03/01/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 12/2018, dự báo sâu bệnh tháng 1/2019 - 12/2018 Toàn tỉnh 01/12/2018 31/12/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 52 - 12/2018 Toàn tỉnh 20/12/2018 26/12/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 51 - 12/2018 Toàn tỉnh 13/12/2018 19/12/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 50 - 12/2018 Toàn tỉnh 06/12/2018 12/12/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 49 - 12/2018 Toàn tỉnh 29/11/2018 05/12/2018