SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 06/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 07 tháng 02 năm 2019
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 01 tháng 02 năm 2019 đến ngày 07
tháng 02 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 21,5 - 23,50 C;
Cao 26 - 280C; Thấp 17 - 190C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, đêm và sáng
sớm có sương mù trời lạnh nhiều mây, ngày trời có nắng. Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm và xuân trung
|
Diện tích: 16.671 ha
|
Sinh trưởng : Bén rễ - bắt
đầu đẻ nhánh
|
Lúa muộn
|
Diện tích: 4.050 ha
|
Sinh trưởng : Mới cấy -
hồi xanh
|
- Mạ xuân
|
Diện tích: 179 ha
|
Sinh trưởng : 1 - 3,5 lá
|
- Rau đông
|
Diện tích: 4.912 ha
|
Sinh trưởng : Cây con -
PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.300 ha
|
Sinh trưởng: Bón phân -
nảy lộc
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phân hóa hoa
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,0 - 5,0%, cao 7,5 - 15%; diện tích nhiễm 45,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Việt Trì, Lâm Thao, Tam Nông; giảm so với CKNT 295,4 ha.
- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ
biến 0,3 - 1,2 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2;
diện tích nhiễm 51 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 107 ha.
Ngoài ra: Bọ trĩ, sâu cuốn lá
nhỏ, rầy các loại hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn:
- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ
biến 0,2 - 0,3 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2;
diện tích nhiễm 40 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại Thanh
Ba; tăng so với CKNT 40 ha.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý hại rải
rác.
3. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,1 - 0,5 con/m2, cao 2,0 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 34,8 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao, Cẩm Khê, Phú Thọ; tăng so với CKNT 26,1 ha.
- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 1,6
- 2,3 con/m2, cao 6,0 - 15 con/m2; diện tích nhiễm 1,1 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,1 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 3,7
con/m2, cao 12 - 15 con/m2; diện tích nhiễm 0,9 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao, Phú Thọ; tăng so với CKNT 0,5 ha.
Ngoài ra: Bệnh sương mai hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu
ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, thán thư
hại nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc
gây hại cục bộ trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa
xuân sớm và xuân trung: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ gây
hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại rải rác.
3. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
4. Trên cây rau: Sâu xanh, rệp, sâu tơ,
bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn hại
rải rác.
5. Trên cây
chè:
Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu
ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.
7.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại
nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên
keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa
xuân: Duy trì đủ lượng
nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng
cạn nước). Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi lúa bén rễ hồi xanh
trong điều kiện thời tiết ấm. Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi
đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ
như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire
050 EC, Thiamax 25 WDG,....
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra
khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng
lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper
700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun
theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ
sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp
với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho
lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
2. Trên mạ
xuân: Thường
xuyên kiểm tra ruộng mạ đảm bảo che phủ nilon đúng kỹ thuật khi trời nắng ấm tháo bỏ nilon ở 2 đầu. Phun thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi đưa ra ruộng cấy 3 - 5 ngày bằng
một số loại thuốc trừ rầy nội hấp có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt
Nam, ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC,
Thiamax 25WDG, ....
- Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng
hợp.
3. Trên
rau: Tập
trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng
biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh
mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,…
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda
gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP,
Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont
Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....
4. Trên
chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu,
tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây
bưởi: Chú
ý phòng trừ sâu bệnh khi lộc non mới xuất hiện.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông
nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|