CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN
Số: 08/TBK
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 19 tháng 02 năm 2019
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 18/02/2019 đến ngày 24/02/2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 24 - 280C. Cao: 30 0C.
Thấp: 200C.
Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.
Lượng mưa: tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết nắng
ấm. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát
triển búp
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
- Vụ xuân 2019:
+Lúa xuân muộn:
Diện tích kế hoạch: 2150ha; Giống: NƯ
838, HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …GĐST: Mới cấy - Bén rễ, hồi
xanh, bắt đầu đẻ nhánh.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn;
GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh, bắt đầu đẻ nhánh.
|
Ốc
bươu vàng
|
0,38
|
2,0
|
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
Bệnh
đốm nâu
|
0,9
|
4,0
|
|
Bệnh
đốm xám
|
0,3
|
2,0
|
|
Bồ đê: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
III. DIỄN
BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa xuân muộn;
GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh, bắt đầu đẻ nhánh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,38
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,9
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồ đề: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 18/02 đến ngày 24/02/2019)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa xuân muộn;
GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh, bắt đầu đẻ nhánh.
|
0,5 - 1
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
1 -2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh
đốm xám
|
1 - 2
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồ đề: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng gây hại rải rác, tập trung những chân ruộng
trũng. Ngoài ra, chuột, bọ trĩ, .. gây hại rải rác.
- Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ rải rác.
* Dự báo tình hình
sinh vật gây hại thời gian tới :
-
Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cách tơ gây hại nhẹ.
- Trên bồ đề: Tiếp
tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề trong thời gian tới.
- Lúa xuân muộn: Bệnh sinh lý, bọ trĩ, ruồi đục nõn gây
hại nhẹ; Rầy các loại, chuột gây hại rải
rác.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
- Lúa xuân muộn:
+ Tiến hành chăm sóc, bón
phân, làm cỏ khi lúa đã bén rễ hồi xanh vào thời tiết ấm; không bón thúc đẻ
nhánh vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 15 0C.
+ Bệnh
sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn
kết hợp sử dụng các loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung
dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc phòng trừ bệnh
sinh lý cho lúa đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam (Ví dụ: Antracol 70WP, Anvil 5SC, Hexin 5SC, Vivil 5SC, Tungsin-M
72WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Ốc bươu
vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi
mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý
bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP;
Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Trên cây chè: Vệ sinh, tạo độ thông thoáng trong nương chè, bón phân,
chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh vượt
ngưỡng gây hại.
- Trên cây
lâm nghiệp: Tiếp tục theo
dõi diễn biến sâu xanh gây hại trên bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời,
hiệu quả.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|