Thứ Hai, 29/4/2024

Kết quả điều tra sâu bệnh kì 12 (Số 12/2019). Cẩm Khê.

Tuần 12. Tháng 3/2019. Ngày 19/03/2019
Từ ngày: 18/03/2019. Đến ngày: 24/03/2019

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 22o C;  Cao:  16o C Thấp: 18oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Trời lạnh, âm u có lúc có mưa nhỏ. Cây trồng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Cây chè : DT: 790 ha; GĐST:  phát triển búp

- lúa trung: 1407.1 ha; GĐST: đứng cái – làm đòng

- Lúa muộn: 2856.9 ha; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái

- Ngô : DT : 605 ha; GDST: 7-9 lá

- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:  phát triển thân lá

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Bệnh khô vằn

0.6

6.4

 

Bệnh đạo ôn lá

0.1

4.2

 

 

Chuột

0.1

3.2

 

Lúa muộn

Bệnh đạo ôn lá

0.01

0.3

 

Bệnh sinh lý

0.3

4.8

 

Chuột

0.08

2.3

 

Chè

Bọ xít muỗi

0.1

4.2

 

Rầy xanh

0.2

3.8

 

Ngô

Bệnh đốm lá nhỏ

0.2

6.6

 

 

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 18/03 đến ngày 24 tháng 3 năm 2019)

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Trà trung

Chuột

0.1

3.2

14.9

14.9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


IV. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI:

Tình hình dịch hại:

- Lúa trung: Khô vằn gây hại nhẹ - trung bình mật độ phổ biến 5,5 – 7,5% cao 8 – 12,5%, chuột gây hại nhẹ - trung bình. Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình phổ biến 0,5 – 4,0%, cục bộ 6,0 – 12%; ngoài ra:  bệnh sinh lý, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại,… gây hại rải rác.

- Lúa muộn: Chuột gây hại nhẹ ( khoảng 4,5 ha tổng diện tích ), bệnh sinh lý gây hại nhẹ - trung bình, ruồi đục nõn, rầy các loại,...gây hại rải rác.

- Trên cây ngô: Bệnh đốm lá nhỏ, sâu cắn lá,… gây hại nhẹ, cục bộ gây hại trung bình.

2.  Biện pháp xử lý:

          + Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh đạo ôn (Ví dụ:Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...).

- Bệnh sinh lý (nghẹt rễ): Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ..

          + Theo dõi các đối tượng sâu bệnh:  Ruồi đục nõn, sâu cuốn lá, rầy các loại... khi đến ngưỡng. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân thúc sớm, tỉa dặm làm cỏ sục bùn. Tổ chức diệt chuột tập trung bằng thuốc sinh học rat – k, rat kill,...

          - Trên chè:  Phòng trừ  bọ xít muỗi khi đến ngưỡng,....bằng thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam quy định trên cây chè. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi thu hái.

          - Trên cây ăn quả: Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM); vệ sinh vườn. Thường xuyên theo dõi và chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Lúa trung : Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn, chuột, rầy các loại,… hại nhẹ.

- Lúa muộn: Bệnh sinh lý , chuột, rầy các loại,... gây hại nhẹ

- Ngô: Bệnh đốm lá nhỏ, sâu cắn lá,…gây hại nhẹ.

- Cây ăn quả: Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn vải.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

 

Nguyễn Đức Lương

               TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

 

                 Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Thông báo sâu bệnh khác