I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 25o C;
Cao: 30o C Thấp: 20oC.
Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................
Lượng
mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trời lạnh, âm u có lúc có mưa nhỏ.
Cây trồng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Cây chè : DT: 790 ha; GĐST: phát
triển búp
- lúa trung: 1407.1 ha; GĐST: làm đòng – thấp thoi trỗ
- Lúa muộn: 2856.9 ha; GĐST: đứng cái - làm đòng
- Ngô : DT : 605 ha; GDST: 9 lá – xoáy nõn
- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST: phát
triển thân lá
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trung
|
Bệnh khô vằn
|
3.3
|
21.8
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.2
|
3.4
|
|
Lúa muộn
|
Bệnh khô vằn
|
1.1
|
12.1
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.2
|
4.6
|
|
Chuột
|
0.1
|
2.2
|
|
Chè
|
Bệnh phồng lá
|
0.1
|
4.4
|
|
Bọ xít muỗi
|
0.3
|
5.4
|
|
Ngô
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0.2
|
5.0
|
|
Sâu cắn lá
|
0.4
|
6.6
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 01/04 đến ngày 07 tháng 4 năm 2019)
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
Trà trung
|
Bệnh khô vằn
|
3.3
|
21.8
|
203.2
|
203.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa muộn
|
Bệnh khô vằn
|
1.1
|
12.1
|
135.8
|
135.8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chè
|
Bọ xít muỗi
|
0.3
|
5.4
|
19.8
|
19.8
|
|
|
|
|
|
IV. TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI:
Tình hình dịch hại:
- Lúa trung: Khô vằn gây hại nhẹ - trung
bình, chuột gây hại nhẹ - trung bình. Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ, cục bộ hại
trung. Ngoài ra: Bệnh sinh lý, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại,… gây hại rải rác.
- Lúa muộn: Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung
bình, chuột gây hại nhẹ, bệnh sinh lý, ruồi đục nõn, rầy các loại,...gây hại
rải rác.
- Trên cây chè: Bệnh phồng lá chè, bọ xít
muỗi,…gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
- Trên cây ngô: Bệnh đốm lá nhỏ, sâu cắn lá,… gây hại nhẹ, cục bộ gây hại trung bình.
2. Biện
pháp xử lý:
+ Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng
bị bệnh, nhất thiết phải dừng bón các loại phân hoá học (nhất
là đạm)
và thuốc kích thích sinh trưởng. Phun phòng
trừ sớm khi ruộng chớm bị bệnh (3 - 5%
lá bị hại) bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như:
Fu-army 30WP, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Fuji-one 40EC... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần),
lần 2 cách lần 1 từ
5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá, tuyệt
đối không phun thuốc bệnh kèm với phân bón qua lá.
- Chuột: Đối
với những nơi có địa hình phức tạp, gần khu chợ, dân cư, trang trại chăn nuôi,
nghĩa trang, ven đồi gò, diện tích cấy sớm, đã tổ chức diệt chuột lần 1 nhưng
chuột vẫn gây hại thì tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2, nhưng cần lưu ý mồi
bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (do thời điểm này thức ăn ngoài
đồng ruộng đã phong phú hơn. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm
cám đậm đặc dạng bột sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10
phần thóc luộc).
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm
bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:
Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevin 5SC...),
pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý (nghẹt rễ): Khi ruộng
lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách
bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử
dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO
siêu lân, ..
- Ngoài ra: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ để
phòng trừ kịp thời các ổ rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ. Áp dụng biện pháp phòng trừ
dịch hại tổng hợp IPM.
- Trên chè: Phòng trừ bọ xít muỗi khi đến ngưỡng,....bằng thuốc có
trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam quy định trên cây chè. Chú ý đảm
bảo thời gian cách ly khi thu hái.
- Trên cây ăn quả: Đẩy mạnh ứng dụng
quản lý dịch hại tổng hợp (IPM); vệ sinh vườn. Thường xuyên theo dõi và chỉ
phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các
loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam
theo đúng đối tượng đăng ký.
3. Dự kiến thời gian tới:
-
Lúa trung: Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn, chuột,… hại nhẹ , cục bộ hại trung bình. Rầy
các loại, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân,…hại rải rác.
-
Lúa muộn: Bệnh khô vằn, bệnh sinh lý , chuột, rầy các loại, bệnh đạo ôn,... gây
hại nhẹ
-
Ngô: Bệnh đốm lá nhỏ, sâu cắn lá,…gây hại nhẹ.
-
Cây ăn quả: Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn vải.
Người tập hợp
Nguyễn Đức Lương
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn
Thị Ngọc Ánh
|