Thứ Sáu, 19/4/2024

thông báo sâu bệnh tuần 13 - trạm Việt Trì (Số 13/2019). Việt Trì.

Tuần 13. Tháng 3/2019. Ngày 27/04/2019
Từ ngày: 25/03/2019. Đến ngày: 31/03/2019

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 25/3/2018 đến ngày 31/03/2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 200C; cao 230C, thấp 170C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng có mưa nhỏ, trời rét. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa xuân sớm: 135 ha: Đòng già – trỗ.

* Lúa xuân trung 1215 ha: Làm đòng.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa trung (Làm đòng)

Bệnh bạc lá

0,1

1,6

 

Bệnh khô vằn

1,5

10,3

 

Bệnh đạo ôn lá

0,1

1,8

 

Bệnh đốm sọc VK

0,02

0,8

 

Chuột

0,1

1,9

 

Rầy các loại

2,4

40

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,8

5

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

1,3

16

 

Sâu đục thân

0,2

2,1

 

Lúa sớm (Đòng già – trỗ)

Bệnh bạc lá

0,03

0,6

 

Bệnh khô vằn

2,2

12,7

 

Bệnh đạo ôn lá

0,2

2,8

 

Bệnh đốm sọc VK

0,2

3

 

Chuột

0,2

2,8

 

Rầy các loại

0,5

16

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,8

5

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

2,9

16

 

Sâu đục thân

0,09

1,4

 


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa trung

Làm đòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

1,6

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,5

10,3

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

1,8

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,02

0,8

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

1,9

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,4

40

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,8

5

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,3

16

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,2

2,1

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa sớm

Đòng già – trỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,03

0,6

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,2

12,7

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,2

2,8

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,2

3

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,2

2,80

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

16,00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,8

5,00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,9

16

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,09

1,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Khô vằn

Lúa trung (Làm đòng)

1,5

10,3

30,3

30,3

 

 

 

 

 

Thụy Vân, Kim Đức, Phượng Lâu….

2

Khô vằn

Lúa sớm (Đòng già – trỗ)

2,2

12,7

6,7

6,7

 

 

 

 

 

Thụy Vân, Kim Đức, Phượng Lâu….

3

Chuột

0,2

2,8

5,0

5,0

 

 

 

 

 

Thụy Vân, Kim Đức, Phượng Lâu….


VI, NHẬN XÉT

- Lúa xuân sớm, xuân trung: Chuột, khô vằn, sâu đục thân cú mèo, bệnh đạo ôn, khô vằn, đốm sọc vi khuẩn, bạc lá hại nhẹ.  Rầy các loại, trứng rầy, bệnh sinh lý rải rác. Bướm cuốn lá ra rộ và đẻ trứng trên các trà lúa.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

* Trên lúa xuân sớm, xuân trung:

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát triển và gây hại trên các trà lúa, cần lưu ý tới các giống nhiễm, các ổ bệnh từ năm trước.

- Bệnh khô vằn, bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan gây hại nhẹ.

- Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại hại, bệnh sinh lý hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

* Trên lúa xuân: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh, phòng trừ kịp thời các ổ sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu. Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng 500WP, Chersieu 75WG, ... . Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

-  Bệnh đạo ôn: Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết để có biện pháp phòng trừ, nhất là trên những diện tích lúa trỗ sớm. Khi phát hiện vết bệnh cùng với điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh phát triển ( trời âm u, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ 20-280C) thì dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ bằng các loại thuốc, ví dụ: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, ...

 - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). Lưu ý: Khi phun thuốc, tuyệt đối không phun kèm phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng.

-  Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly, Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để đúng nơi quy định của địa phương,/,

                                                                             

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương

 

     

                                                                                                                     

 

 

 

                                                                                                  

 

 

Thông báo sâu bệnh khác