THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 25/3/2018
đến ngày 31/03/2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 200C; cao 230C, thấp 170C
Độ ẩm
trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng
có mưa nhỏ, trời rét. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
* Lúa xuân sớm: 135 ha: Đòng già – trỗ.
* Lúa xuân trung 1215 ha: Làm đòng.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch
hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trung (Làm đòng)
|
Bệnh bạc lá
|
0,1
|
1,6
|
|
Bệnh khô vằn
|
1,5
|
10,3
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1
|
1,8
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,02
|
0,8
|
|
Chuột
|
0,1
|
1,9
|
|
Rầy các loại
|
2,4
|
40
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
0,8
|
5
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)
|
1,3
|
16
|
|
Sâu đục thân
|
0,2
|
2,1
|
|
Lúa sớm (Đòng già – trỗ)
|
Bệnh bạc lá
|
0,03
|
0,6
|
|
Bệnh khô vằn
|
2,2
|
12,7
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,2
|
2,8
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,2
|
3
|
|
Chuột
|
0,2
|
2,8
|
|
Rầy các loại
|
0,5
|
16
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
0,8
|
5
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)
|
2,9
|
16
|
|
Sâu đục thân
|
0,09
|
1,4
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa trung
|
Làm
đòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
1,6
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,5
|
10,3
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
1,8
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,02
|
0,8
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
1,9
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,4
|
40
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,8
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
16
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
2,1
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa sớm
|
Đòng già – trỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,03
|
0,6
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,2
|
12,7
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
2,8
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
2,80
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,5
|
16,00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,8
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,9
|
16
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,09
|
1,4
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Khô vằn
|
Lúa trung (Làm đòng)
|
1,5
|
10,3
|
30,3
|
30,3
|
|
|
|
|
|
Thụy Vân, Kim Đức, Phượng Lâu….
|
2
|
Khô vằn
|
Lúa sớm (Đòng già – trỗ)
|
2,2
|
12,7
|
6,7
|
6,7
|
|
|
|
|
|
Thụy Vân, Kim Đức, Phượng Lâu….
|
3
|
Chuột
|
0,2
|
2,8
|
5,0
|
5,0
|
|
|
|
|
|
Thụy Vân, Kim Đức, Phượng Lâu….
|
VI, NHẬN XÉT
- Lúa
xuân sớm, xuân trung: Chuột, khô vằn, sâu đục thân cú mèo, bệnh đạo ôn, khô
vằn, đốm sọc vi khuẩn, bạc lá hại nhẹ. Rầy
các loại, trứng rầy, bệnh sinh lý rải rác. Bướm cuốn lá ra rộ và đẻ trứng trên
các trà lúa.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI
* Trên lúa xuân sớm, xuân trung:
- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm
độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát triển và gây hại trên các trà
lúa, cần lưu ý tới các giống nhiễm, các ổ bệnh từ năm trước.
- Bệnh khô vằn, bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục
lây lan gây hại nhẹ.
- Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy
các loại hại, bệnh sinh lý hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
* Trên lúa xuân: Theo dõi
chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh, phòng trừ kịp thời các ổ sâu bệnh bằng các
loại thuốc đặc hiệu. Nếu
phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay
bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG,
Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng 500WP, Chersieu 75WG, ... .
Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
-
Bệnh đạo ôn: Theo dõi chặt chẽ diễn
biến thời tiết để có biện pháp phòng trừ, nhất là trên những diện tích lúa trỗ
sớm. Khi phát hiện vết bệnh cùng với điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh
phát triển ( trời âm u, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ 20-280C) thì dừng
bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng
trừ bằng các loại thuốc, ví dụ: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP,
...
- Bệnh
bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa
dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ
bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví
dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). Lưu
ý: Khi phun thuốc, tuyệt đối không phun kèm phân bón lá và thuốc kích thích
sinh trưởng.
-
Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ
dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly, Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để
đúng nơi quy định của địa phương,/,
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|