CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT& BVTV
THANH THUỶ
Số: 25 /TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thanh Thuỷ, ngày 23 tháng 4 năm 2019
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH
HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 22 tháng 4 năm 2019 đến ngày 28 tháng 4 năm 2019
Kính gửi: Chi cục Trồng
trọt và BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH
HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1.
Thời tiết:
-
Nhiệt độ trung bình: 24-250C; Cao 26-280C; Thấp: 21-220C.
Trong tuần, trời nắng nóng. Cây trồng sinh
trưởng phát triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
-
Lúa xuân trung: 2506,2 ha. GĐST: Chín sáp – chín hoàn toàn
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Lúa: trỗ thấp thoi - trỗ
|
Bệnh
bạc lá
|
Cục bộ
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
5.2
|
29.3
|
|
Bệnh
đốm sọc VK
|
Cục bộ
|
|
|
Rầy
các loại
|
111.3
|
800
|
|
Rầy
các loại (trứng)
|
41.3
|
280
|
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN
|
N
|
TT
|
Tổng
số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa: Chín sữa –
chín sáp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
29.3
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
131
|
23
|
86
|
15
|
7
|
|
|
|
|
111.3
|
800
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41.3
|
280
|
|
|
|
|
|
|
IV/
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so
với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
|
6-10
|
29.3
|
440.2
|
394.9 (nhẹ)
45.2 (TB)
|
|
|
|
189.5
|
Đào Xá, Đồng Luận, Xuân Lộc, Thị trấn Thanh Thủy, Bảo Yên
|
2
|
Rầy các loại
|
80-120
|
800
|
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, Sơn Thủy, Đồng Luận
|
3
|
Rầy các loại (trứng)
|
24-80
|
280
|
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, Sơn Thủy, Đồng Luận
|
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
Lúa xuân trung: Chín sữa – chín sáp
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng lúa
xanh tốt rậm rạp, bệnh xuất hiện hầu hết các xã, thị trấn trên huyện.
- Rầy các loại: xuất hiện và gây hại nhẹ,
mật độ phổ biến 80-120 con/m2, cao 800 con/m2. cục bộ ổ
tại xã Đào Xá 1500 c/m2 (3 sào), Sơn Thủy 1500-2000 c/m2 (4 sào). Đã hướng dẫn
phòng trừ.
- Ngoài ra: Bệnh bạc lá (Xuân Lộc, Đào Xá,
Trung Thịnh, TT Thanh Thủy), Bệnh đốm sọc vi khuẩn (Hoàng Xá, Xuân Lộc), Bọ xít
dài, sâu đục thân hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng
sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời:
- Bệnh khô vằn:
Khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ
ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật
trên bao bì.
- Rầy các loại:
Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30
- 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký
trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, pha và phun theo hướng
dẫn trên bao bì; thu gom và tiêu hủy triệt để bao bì thuốc sau sử dụng.
Giai đoạn lúa đòng già đến chín sữa, sử dụng các loại thuốc có tác dụng nội
hấp, lưu dẫn, phun không cần rẽ băng (Ví dụ: Babsac 600 EC, Victory 585 EC,
Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP...);
Giai đoạn chín sáp trở đi, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc
mạnh, khi phun nhất thiết phải rẽ băng rộng từ 0,8 - 1 mét, phun kỹ vào gốc lúa
(Ví dụ: Excel Basa 50EC, Nibas 50EC,...);
3. Dự kiến thời gian tới :
Lúa xuân
trung
Bệnh khô vằn
hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng lúa xanh tốt rậm rạp.
Rầy các loại tích lũy mật độ gây hại nhẹ -
trung bình. Cục bộ ổ hại nặng có thể gây cháy chòm ổ nếu không phòng trừ kịp
thời.
Bệnh đốm sọc
vi khuẩn, bác lá tiếp tục lây lan và gây hại nhẹ - trung bình.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng
|
TRẠM
TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Duy Thâu
|