Thứ Bảy, 27/4/2024

thông báo sâu bệnh trạm Việt Trì tuần 16 (Số 16/2019). Việt Trì.

Tuần 16. Tháng 4/2019. Ngày 17/04/2019
Từ ngày: 15/04/2019. Đến ngày: 21/04/2019

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 15/4/2019 đến ngày 21/4/2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 260C; cao 300C, thấp 220C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nhẹ, đêm có mưa giông rải rác. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa xuân sớm: 135 ha: Ngậm sữa – Chắc xanh.

* Lúa xuân trung 1215 ha: Trỗ - ngậm sữa

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa trung (Trỗ - ngậm sữa)

Bệnh bạc lá

0,3

4,2

 

Bệnh khô vằn

6,3

26,3

 

Bệnh đạo ôn lá

0,3

2,4

 

Bệnh đốm sọc VK

0,5

6,8

 

Chuột

0,2

2,3

 

Rầy các loại

52,1

560

T1,2

Rầy các loại (trứng)

3,5

66

 

Lúa sớm (Ngậm sữa – Chắc xanh)

Bệnh bạc lá

0,1

2,9

 

Bệnh khô vằn

6,4

20,8

 

Bệnh đạo ôn lá

0,01

0,5

 

Bệnh đốm sọc VK

1,1

15,6

 

Chuột

0,07

2,2

 

Rầy các loại

60,06

800

T1,2

Rầy các loại (trứng)

5,8

80

 


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa trung

Trỗ – ngậm sữa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

4,2

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,3

26,3

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

2,4

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

6,8

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,2

2,3

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52,1

560

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,5

66

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa sớm

Ngậm sữa – Chắc xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

2,9

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,4

20,8

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,01

0,5

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,1

15,6

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,07

2,2

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

800

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,8

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung (Trỗ - Ngậm sữa)

6,3

26,3

394,8

303,7

91,1

 

 

 

91.1

 

2

Bệnh khô vằn

Lúa sớm (Ngậm sữa – Chắc xanh)

6,4

20,8

40,5

35,4

5,0

 

 

 

5,0

 

3

Đốm sọc vi khuẩn

1,1

15,6

10,1

10,1

 

 

 

 

10,1

 

4

Rầy các loại

60

800

5,06

5,06

 

 

 

 

 

 


VI, NHẬN XÉT

 Lúa xuân sớm, xuân trung: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại nhẹ. Đạo ôn cổ bông hại cục bộ trên giống nếp tại Kim Đức ( Diện tích nhiễm khoảng 1 sào, tỷ lệ hại 15 - 30%); Chuột hại nhẹ.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

* Trên lúa xuân sớm, xuân trung:

- Bệnh khô vằn, bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.

- Rầy các loại tiếp tục phát sinh gây hại từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời.

- Bệnh đạo ôn, sâu đục thân, chuột hại cục bộ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

* Trên lúa xuân: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh, phòng trừ kịp thời các ổ sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh phải phòng trừ ngay. Những diện tích đã nhiễm đạo ôn lá, khi lúa trỗ thấp tho cần phòng trừ đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Filia 525SE, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, .... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần), lần 1 khi lúa thấp tho trỗ, lần 2 khi lúa trỗ thoát, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá, trên cổ bông, tuyệt đối không phun thuốc BVTV kèm với phân bón qua lá.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần cách nhau 5 - 7 ngày).

-  Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ....

Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly, Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để đúng nơi quy định của địa phương,/,

                                                                             

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương

 

     

                                                                                                                     

 

 

 

                                                                                                  

 

 

Thông báo sâu bệnh khác