Thứ Sáu, 26/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 17 (Số 34/2019). Yên Lập.

Tuần 17. Tháng 4/2019. Ngày 23/04/2019
Từ ngày: 22/04/2019. Đến ngày: 28/04/2019

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                           

Nhiệt độ trung bình: 21- 330C. Cao: 330C. Thấp: 210C.

Độ ẩm trung bình: 80 - 90%, Cao: 90%. Thấp: 75%.

Nhận xét khác: Trong kỳ trời mưa nắng xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

          2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

          - Lúa xuân trung: Diện tích: 1050 ha. Giống: JO2, Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838...

          Giai đoạn sinh trưởng: chắc xanh.

          - Lúa xuân muộn; Diện tích: 1877 ha. Giống: KD, Nhị ưu số 7, Thiên ưu 8, HT1 ...

          Giai đoạn sinh trưởng: trỗ - ngậm sữa.

- Chè: Diện tích: 1519 ha. Giống  Trung du, LDP1, LDP2, PH1, PH 11,...  Giai đoạn sinh trưởng: Phát triển búp.

          - Cây lâm nghiệp: Diện tích: 3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn: Sinh trưởng, phát triển bình thường.

                                             

 

 

                           

 

 


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung

Bệnh bạc lá

0.60

8.00

C1,3

Bệnh khô vằn

6.90

24.00

C5,7

Bệnh đạo ôn cổ bông

0.067

2.00

C1

Bọ xít dài

0.083

1.50

N,TT

Rầy các loại

368.00

2200.00

T2,3,4

Rầy các loại (trứng)

3.333

40.00

 

Lúa xuân muộn

Bệnh khô vằn

5.817

25.00

C3,5,7

Bọ xít dài

0.39

2.00

N,TT

Rầy các loại

307.00

2000.00

T1,2,3

Rầy các loại (trứng)

18.00

200.00

 

Chè

Bọ cánh tơ

2.767

7.00

 

Bọ xít muỗi

2.933

8.00

 

Rầy xanh

2.533

8.00

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa trung

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0.60

8.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

0

 

 

 

 

 

 

 

 

6.90

24.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn cổ bông

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0.067

2.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít dài

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0.083

1.50

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

1179

195

220

267

300

115

 

 

82

368.00

2200.00

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại (trứng)

0

 

 

 

 

 

 

 

 

3.333

40.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

0

 

 

 

 

 

 

 

 

5.817

25.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít dài

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0.39

2.00

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

990

220

270

200

120

100

 

 

80

307.00

2000.00

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại (trứng)

0

 

 

 

 

 

 

 

 

18.00

200.00

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.767

7.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.933

8.00

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.533

8.00

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

·       Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

Bệnh bạc lá

Lúa trung

6 - 8

8.00

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

8 - 20

24.00

210.00

210.00

 

 

+34.5

105.00

 

Bệnh đạo ôn cổ bông

2

2.00

 

 

 

 

 

 

 

Bọ xít dài

1 – 1.5

1.50

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

400 - 1200

2200.00

169.726

169.726

 

 


+64.7

64.726

 

Rầy các loại (trứng)

16 - 20

40.00

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

8 - 20

24.00

375.40

375.40

 

 

+91.6

187.70

 

Bọ xít dài

1 – 1.7

2.00

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

200 - 1200

2000.00

298.064

298.064

 

 

+149

149.032

 

Rầy các loại (trứng)

20 - 160

200.00

 

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè

2 - 4

7.00

110.92

110.92

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

2 - 6

8.00

262.82

262.82

 

 

 

 

 

Rầy xanh

2 - 6

8.00

92.888

92.888

 

 

 

 

 


          VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

          1. Tình hình dịch hại:  

- Trên lúa xuân trung:

 Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác, cục bộ ruộng hại 5 - 7% diện tích 0,5 ha (trên giống Đại Dương 2, Nếp, TRB 225 các xã Xuân Viên, Lương Sơn).

 Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình (17/17 xã, Thị trấn)

 RCL gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng mật độ 4000 – 5500 con/m2 (Xuân Viên, Đồng Lạc, …)

Bệnh bạc lá gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình ( Thị trấn Yên Lập…)

Bọ xít dài, sâu đục thân gây hại rải rác.

- Trên lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình (17/17 xã, TT)

Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình ( TT Yên Lập, Phúc Khánh, Xuân Viên, Đồng Lạc..)

Bọ xít dài gây hại rải rác

- Trên chè: bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại nhẹ

          - Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

          2. Dự kiến thời gian tới

          * Trên lúa xuân trung:

          Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng có thể cháy ổ cháy chòm, nếu không phòng trừ kịp thời.

Bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, Sâu đục thân, bọ xít dài....gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

          * Trên lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, bọ xít dài, sâu đục thân, RCL... gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng.

          * Trên cây chè: bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm lá... gây hại nhẹ đến trung bình.

* Trên cây lâm nghiệp

          -  Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn,...

          - Châu chấu tre nở phát sinh gây hại nhẹ rải rác.

          3. Biện pháp xử lý:

          - Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp trên các loại cây trồng. Diệt chuột bằng mọi biện pháp tổng hợp. Chăm sóc bón phân cân đối trên các đối tượng cây trồng.

          * Trên lúa xuân trung: Thường xuyên theo dõi kiểm tra đồng ruộng, phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục.

          * Trên lúa xuân muộn: Thường xuyên theo dõi kiểm tra đồng ruộng, phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục.

          * Trên chè:

          - Thường xuyên theo dõi kiểm tra nương chè, phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.

          * Trên cây lâm nghiệp:

- Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn.

         Người tập hợp

 

 

 

    Đỗ Thị Phương Loan

 PHÓ TRẠM TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 Nguyễn Thị Nam Giang