Thứ Tư, 15/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 18 Trạm Lâm Thao (Số 18/2019). Lâm Thao.

Tuần 18. Tháng 4/2019. Ngày 30/04/2019
Từ ngày: 29/04/2019. Đến ngày: 05/05/2019

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 27-320 C. Trong tuần  thời tiết nắng nóng, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa xuân trung: Diện tích: 2500 ha: GĐST:Chắc xanh, đỏ đuôi- chín

- Lúa xuân muộn: Diện tích: 750 ha:  GĐST:  Phơi màu- Chắc xanh

- Rau họ thập tự: Diện tích 30ha: GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Xuân trung

Bệnh Khô vằn

1.77

28

C1,3,5

Rầy các loại

235.4

3200

T3.4.5 TT

Trưng Rầy

57

450

 

Xuân muộn

Bệnh khô vằn

3.6

40

C1,3

Rầy các loại

37

450

C1,3,5

 Trứng rầy

15.4

320

 

Rau

Bọ nhảy

3.1

13

TT

Rệp

1.07

6.0

N+TT

 

 

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

 (Từ ngày 28/4  đến 4 tháng 5  năm 2019)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

 

1.7

28

94,4

Nhẹ: 52,2

TB: 42.1

 

 

 

 

Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Sơn Dương, Cao Xá, Sơn Vy,...

2

Rầy các loại

234

32000

43.4

Nhẹ: 22.8

TB:10,3

10,3

 

 

20(Lần 2)

Vĩnh Lại, Bản Nguyên,Cao xá , Sơn Vy, ...

1

Bệnh khô vằn

Trà muộn

3,6

40

75

Nhẹ: 52,7

TB: 12,2

10,0

 

 

10 (lần 2)

Kinh Kệ, TT Lâm Thao, Sơn Dương,...

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa xuân trung:

 - Rầy các loại: Rầy tiếp  tục gây hại trên lúa J02, mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ ổ nặng đến rất nặng. Mật độ rầy TB 250-600 con/m2, cao 1000-2000 con/m2 cục bộ ổ 32000 - 4000 con/m2, cá biệt ổ 8000con/m2 đã gây cháy chòm  (Vĩnh Lại, Bản Nguyên, cao xá) .Do người dân phun không đúng kỹ thuật, phun không rẽ băng. Tổng diện tích 0,3ha

- Rầy TT bắt đầu đẻ trứng lứa 4. Mật độ trứng TB 57-80 ổ/m2, cao 120-200ổ/m2, cụ bộ 320-450ổ/m2

 - Bệnh bạc lá:  Các ổ bệnh bạc lá đã được phun thuốc phòng trừ, hiện tại bệnh hại nhẹ.

 - Bệnh khô vằn: Bệnh gây hại nhẹ đến trung bình, các diện tích bệnh hại nặng đã được phun thuốc phòng trừ 2 lần.

Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, đạo ôn cổ bông gây hại nhẹ, rải rác.

* Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình. Cục bộ hại nặng  trên những ruộng xanh tốt bón nhiều phân đạm. Tổng diện tích 10ha đã  phun phòng trừ lần 2.

- Rầy các loại phát sinh và gây hại nhẹ, Mật độ phổ biến 45-120con/m2, cao 240-450con/m2 . Rầy trưởng thành bắt đầu đẻ trứng mật độ trứng trung bình 24-80ổ/m2, cao 120-320ổ/m2

Ngoài ra: Sâu đục thân gây hại rải rác.

* Trên Rau họ thập tự:

- Sâu xanh, bọ nhảy, rệp gây hại nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa:

-  - Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 2SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC,....

-  Rầy các loại: Cần phun thuốc trên những ruộng có mật độ rầy cám >1500 con/m2 (30 con/khóm) bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ Victory 585EC,  Bassa 50EC, Superista 25EC... khi phun thuốc cần rẽ băng nhỏ 0,8-1,0m phun trực tiếp vào gốc lúa, đảm bảo đủ lượng nước thuốc (02 bình/ sào) để diệt trừ hiệu quả.

* Trên rau: Chỉ phun phòng trừ sâu bệnh khi chỉ số sâu bệnh vượt ngưỡng, bằng các loại thuốc thảo mộc, sinh học. Chú ý thời gian cách ly theo quy định.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Trên lúa:

- Rầy lứa 4 nở và tiếp tục gây hại nhẹ - TB, cục bộ ổ nặng đến rất nặng, có thể gây cháy chòm, cháy ổ nếu không được phòng trừ kịp thời, hoặc phun không đúng kỹ thuật hiệu quả diệt trừ rầy kém.

- Bệnh khô vằn hại nhẹ - TB. Bệnh bạc lá gây hại nhẹ, cục bộ trung bình. Cần tiếp tục theo dõi bệnh phát triển nếu gặp thời tiết mưa bão, để kịp thời phòng trừ.

* Trên Rau: Sâu xanh, bọ nhảy, rệp gây hại nhẹ.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 30 tháng 4  năm 2019

Trạm trưởng

 

 

 

 

Đặng Thị Thu Hiền