I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 27-320 C.
Trong tuần thời tiết nắng nóng, cây trồng
sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác:
- Lúa xuân trung: Diện tích: 2500 ha: GĐST:Chắc xanh, đỏ
đuôi- chín
- Lúa xuân muộn: Diện tích: 750 ha: GĐST: Phơi
màu- Chắc xanh
- Rau họ thập tự: Diện tích 30ha: GĐST: Phát triển thân lá -
thu hoạch.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống
và GĐST cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Xuân trung
|
Bệnh Khô vằn
|
1.77
|
28
|
C1,3,5
|
Rầy các loại
|
235.4
|
3200
|
T3.4.5
TT
|
Trưng Rầy
|
57
|
450
|
|
Xuân muộn
|
Bệnh khô vằn
|
3.6
|
40
|
C1,3
|
Rầy các loại
|
37
|
450
|
C1,3,5
|
Trứng
rầy
|
15.4
|
320
|
|
Rau
|
Bọ nhảy
|
3.1
|
13
|
TT
|
Rệp
|
1.07
|
6.0
|
N+TT
|
|
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:
(Từ ngày 28/4 đến 4 tháng 5 năm 2019)
STT
|
Tên
dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa trung
|
1.7
|
28
|
94,4
|
Nhẹ: 52,2
TB: 42.1
|
|
|
|
|
Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Sơn Dương, Cao Xá, Sơn Vy,...
|
2
|
Rầy
các loại
|
234
|
32000
|
43.4
|
Nhẹ: 22.8
TB:10,3
|
10,3
|
|
|
20(Lần 2)
|
Vĩnh Lại, Bản Nguyên,Cao xá , Sơn Vy, ...
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Trà muộn
|
3,6
|
40
|
75
|
Nhẹ: 52,7
TB: 12,2
|
10,0
|
|
|
10 (lần 2)
|
Kinh Kệ, TT Lâm Thao, Sơn Dương,...
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân trung:
- Rầy các loại: Rầy tiếp tục gây hại trên lúa J02, mức độ hại nhẹ - TB,
cục bộ ổ nặng đến rất nặng. Mật độ rầy TB 250-600 con/m2, cao 1000-2000
con/m2 cục bộ ổ 32000 - 4000 con/m2, cá biệt ổ 8000con/m2
đã gây cháy chòm (Vĩnh Lại, Bản Nguyên,
cao xá) .Do người dân phun không đúng kỹ thuật, phun không rẽ băng. Tổng diện
tích 0,3ha
- Rầy TT bắt đầu đẻ
trứng lứa 4. Mật độ trứng TB 57-80 ổ/m2, cao 120-200ổ/m2,
cụ bộ 320-450ổ/m2
- Bệnh bạc lá:
Các ổ bệnh bạc lá đã được phun thuốc phòng trừ, hiện tại bệnh hại nhẹ.
- Bệnh khô vằn: Bệnh gây hại nhẹ đến
trung bình, các diện tích bệnh hại nặng đã được phun thuốc phòng trừ 2 lần.
Ngoài ra: Sâu đục
thân, sâu cuốn lá nhỏ, đạo ôn cổ bông gây hại nhẹ, rải rác.
* Trên lúa xuân muộn:
- Bệnh khô vằn gây hại
nhẹ đến trung bình. Cục bộ hại nặng trên
những ruộng xanh tốt bón nhiều phân đạm. Tổng diện tích 10ha đã phun phòng trừ lần 2.
- Rầy các loại phát
sinh và gây hại nhẹ, Mật độ phổ biến 45-120con/m2, cao 240-450con/m2
. Rầy trưởng thành bắt đầu đẻ trứng mật độ trứng trung bình 24-80ổ/m2,
cao 120-320ổ/m2
Ngoài ra: Sâu đục
thân gây hại rải rác.
* Trên Rau họ thập tự:
- Sâu xanh, bọ nhảy,
rệp gây hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa:
- - Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại
trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 2SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC,....
- Rầy các loại: Cần phun thuốc trên những ruộng có mật độ rầy
cám >1500 con/m2 (30 con/khóm) bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ Victory 585EC, Bassa 50EC, Superista 25EC... khi phun thuốc cần
rẽ băng nhỏ 0,8-1,0m phun trực tiếp vào gốc lúa, đảm bảo đủ lượng nước thuốc
(02 bình/ sào) để diệt trừ hiệu quả.
* Trên rau:
Chỉ phun phòng trừ sâu bệnh khi chỉ số sâu bệnh vượt ngưỡng, bằng các loại thuốc
thảo mộc, sinh học. Chú ý thời gian cách ly theo quy định.
3. Dự kiến thời gian tớí:
- Trên lúa:
- Rầy lứa 4 nở và tiếp
tục gây hại nhẹ - TB, cục bộ ổ nặng đến rất nặng, có thể gây cháy chòm, cháy ổ
nếu không được phòng trừ kịp thời, hoặc phun không đúng kỹ thuật hiệu quả diệt
trừ rầy kém.
- Bệnh khô vằn hại
nhẹ - TB. Bệnh bạc lá gây hại nhẹ, cục bộ trung bình. Cần tiếp tục theo dõi bệnh
phát triển nếu gặp thời tiết mưa bão, để kịp thời phòng trừ.
* Trên Rau:
Sâu xanh, bọ nhảy, rệp gây hại nhẹ.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 30 tháng 4 năm 2019
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|