Thứ Tư, 15/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 20 (Số 41/2019). Yên Lập.

Tuần 20. Tháng 5/2019. Ngày 14/05/2019
Từ ngày: 13/05/2019. Đến ngày: 19/05/2019

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                           

Nhiệt độ trung bình: 24- 360C. Cao: 390C. Thấp: 240C.

Độ ẩm trung bình: 80 - 90%, Cao: 90%. Thấp: 75%.

Nhận xét khác: Trong kỳ trời mưa nắng xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

          2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

          - Lúa xuân trung:

          Giai đoạn sinh trưởng: thu hoạch xong.

          - Lúa xuân muộn; Diện tích: 1000 ha. Giống: KD, Nhị ưu số 7, Thiên ưu 8, HT1 ...

          Giai đoạn sinh trưởng: chín – thu hoạch

- Chè: Diện tích: 1519 ha. Giống  Trung du, LDP1, LDP2, PH1, PH 11,...  Giai đoạn sinh trưởng: Phát triển búp.

          - Cây lâm nghiệp: Diện tích: 3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn: Sinh trưởng, phát triển bình thường.

                                             

 

 

                           

 

 


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn

Bệnh khô vằn

3.957

22.20

 

Rầy các loại

137.00

840.00

 

Chè

Bọ cánh tơ

2.467

9.00

 

Bọ xít muỗi

2.667

12.00

 

Rầy xanh

2.533

10.00

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.957

22.20

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

137.00

840.00

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.467

9.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.667

12.00

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.533

10.00

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

·       Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

5 - 14

22.20

127.778

127.778

 

 

-15

55.556

 

Rầy các loại

400 - 700

840.00

16.667

16.667

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè

3-6

9.00

210.912

210.912

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

2 - 6

12.00

285.769

285.769

 

 

+133,8

133.869

 

Rầy xanh

3 - 8

10.00

192.88

192.88

 

 

+59

59.012

 


          VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

          1. Tình hình dịch hại:  

- Trên lúa xuân muộn:

Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình (17/17 xã, TT)

Rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình ( Đồng Thịnh, TT Yên Lập)

- Trên chè: bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ đến trung bình, bọ cánh tơ gây hại nhẹ

          - Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

          2. Dự kiến thời gian tới

          * Trên lúa xuân muộn:

          * Trên cây chè: bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm lá... gây hại nhẹ đến trung bình.

* Trên cây lâm nghiệp

          -  Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn,...

          - Châu chấu tre nở phát sinh gây hại nhẹ rải rác.

          3. Biện pháp xử lý:

          - Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp trên các loại cây trồng. Diệt chuột bằng mọi biện pháp tổng hợp. Chăm sóc bón phân cân đối trên các đối tượng cây trồng.

          * Trên lúa xuân muộn: Thường xuyên theo dõi kiểm tra đồng ruộng, phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục.

          * Trên chè:

          - Thường xuyên theo dõi kiểm tra nương chè, phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.

          * Trên cây lâm nghiệp:

- Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn.

         Người tập hợp

 

 

 

    Đỗ Thị Phương Loan

 PHÓ TRẠM TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 Nguyễn Thị Nam Giang