I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 04/2019:
Trong
tháng 4, các đối tượng sâu bệnh phát sinh, phát triển và gia tăng gây hại mạnh
trên các trà lúa giai đoạn trỗ bông, phơi màu đến ngậm sữa, chắc xanh, cụ thể
như sau:
1.
Trên lúa
xuân trung:
- Bệnh đạo ôn:
Đạo ôn lá gây hại từ cuối tháng 3 sang đầu tháng 4, mức độ gây hại nhẹ. Tổng
diện tích nhiễm 12,8ha (nhiễm nhẹ). Một số diện tích lúa xuân trung trỗ từ
10-15/4, đạo ôn cổ bông gây hại rải rác.
- Bệnh khô
vằn: Bệnh phát triển và gây hại mạnh, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ
hại nặng. Tổng diện tích nhiễm là 277,5 ha, trong đó nhiễm nhẹ là 113,5 ha,
nhiễm trung bình là 113,5 ha, nhiễm nặng là 50,5ha. Tổng diện tích đã phòng trừ
là 265,5 ha (trong đó diện tích phòng trừ lần 2 là 41,1ha).
- Bệnh bạc
lá: Phát sinh và gây hại cục bộ tại một số diện tích lúa J02, mức độ gây hại
nhẹ, cục bộ ổ trung bình. Tổng diện tích nhiễm là 18,2ha (nhiễm nhẹ). Trong đó
tổng diện tích phòng trừ là 28,5ha, trong đó phòng trừ lần 1 là 18,2ha, phòng
trừ lần 2 là 10,3ha.
- Rầy các
loại: Rầy lứa 4 phát sinh và gây hại mạnh từ giữa đến cuối tháng 4 giai đoạn
lúa ngậm sữa đến chắc xanh, đỏ đuôi. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ
hại nặng đến rất nặng. Tổng diện tích nhiễm là 66,1ha, trong đó diện tích nhiễm
nhẹ là 45,5ha, nhiễm trung bình là 10,3ha, nhiễm nặng là 10,3ha; tổng diện tích
đã phòng trừ là 20,6ha.
- Ngoài ra: Bệnh
đốm sọc vi khuẩn phát sinh và gây hại nhẹ. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây
hại nhẹ, rải rác.
2.
Trên lúa
xuân muộn:
- Bệnh khô
vằn phát sinh và gây hại trên lúa xuân muộn giai đoạn làm đòng đến trỗ bông,
phơi màu; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm là 75ha, trong đó
nhiễm nhẹ là 58,3ha, nhiễm trung bình 16,7ha. Tổng diện tích đã phòng trừ là
54,2ha, trong đó phòng trừ lần 1 là 37,5ha, lần 2 là 16,7ha.
- Ngoài ra: Rầy
các loại phát sinh và gây hại nhẹ. Bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, sâu cuốn lá nhỏ,
sâu đục thân gây hại rải rác.
3.
Trên rau họ
thập tự:
-
Sâu xanh gây hại nhẹ, tổng diện tích nhiễm là 3 ha (nhiễm nhẹ) , diện tích đã
phòng trừ là 1,4ha.
-
Sâu tơ phát sinh gây hại nhẹ, tổng diện tích nhiễm là 1,9ha (nhiễm nhẹ), diện
tích đã phòng trừ là 0,9ha.
-
Bọ nhảy gây hại nhẹ trên rau cải các loại, tổng diện tích nhiễm là 0,8ha, diện
tích đã phòng trừ là 0,8ha.
-
Bệnh sương mai: Phát sinh và gây hại trong điều kiện thời tiết âm u, mưa phùn
ẩm. Tổng diện tích nhiễm 1,9 ha (nhiễm nhẹ). Diện tích đã phòng trừ là 0,9 ha.
II/
DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI CUỐI VỤ:
Hiện
tại lúa xuân trung đang chín và chuẩn bị thu hoạch, từ nay đến cuối vụ các đối
tượng sâu bệnh tập trung gây hại trên lúa xuân muộn giai đoạn chắc xanh trở đi,
cụ thể như sau:
+
Rầy các loại: gây hại trên lúa xuân
muộn giai đoạn chắc xanh, mức độ gây hại nhẹ. Mật độ rầy trung bình 120-240
con/m2, cao 600-1000 con/m2, phát dục rầy tuổi 3,4,
trưởng thành.
*
Dự báo: Rầy tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại trên lúa xuân muộn giai đoạn
chắc xanh trở đi, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình. Cần chú ý phòng trừ
các ổ rầy gây hại khi vượt ngưỡng trên 1500 con/m2; sử dụng một
trong các loại thuốc như Exel Bassa 50EC, Bassa 50EC, Superista 25EC... khi
phun cần rẽ băng rộng 0,8-1m phun trực tiếp vào gốc lúa. Các xã cần chú ý: Tứ
Xã, Thị Trấn Lâm Thao.
- Bệnh khô vằn: Hiện tại bệnh gây hại
nhẹ, cục bộ ổ trung bình. Tỷ lệ bệnh hại 2,5-10%, cao 25-30%, cấp bệnh chủ yếu
cấp 3,5,7.
*
Dự báo: Bệnh tiếp tục phát triển và gây hại trên một số diện tích lúa trỗ muộn
đang giai đoạn chắc xanh, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình. Cần chú ý phòng
trừ các ổ bệnh gây hại trên những diện tích lúa trỗ muộn đang giai đoạn chắc
xanh bằng các loại thuốc đặc hiệu.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng
tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời
gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy
định của địa phương.
Nơi nhận:
-
T.T.H.Uỷ ,HĐND, UBND Huyện (b/c);
- Chi cục TT&BVTV (b/c);
- Phòng NN, KN, hội ND, PN, đài TT huyện;
- UBND, HTX, tổ KN các xã,
thị trấn;
-
Lưu trạm.
|
TRẠM
TRƯỞNG
(đã ký)
Đặng
Thị Thu Hiền
|