Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 4 - Dự báo tình hình sâu bệnh cuối vụ và BPPT (Số 10/2019). Lâm Thao.

Tuần 20. Tháng 5/2019. Ngày 14/05/2019
Từ ngày: 01/05/2019. Đến ngày: 31/05/2019

I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 04/2019:

Trong tháng 4, các đối tượng sâu bệnh phát sinh, phát triển và gia tăng gây hại mạnh trên các trà lúa giai đoạn trỗ bông, phơi màu đến ngậm sữa, chắc xanh, cụ thể như sau:

1.    Trên lúa xuân trung:

-  Bệnh đạo ôn: Đạo ôn lá gây hại từ cuối tháng 3 sang đầu tháng 4, mức độ gây hại nhẹ. Tổng diện tích nhiễm 12,8ha (nhiễm nhẹ). Một số diện tích lúa xuân trung trỗ từ 10-15/4, đạo ôn cổ bông gây hại rải rác.

-  Bệnh khô vằn: Bệnh phát triển và gây hại mạnh, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tổng diện tích nhiễm là 277,5 ha, trong đó nhiễm nhẹ là 113,5 ha, nhiễm trung bình là 113,5 ha, nhiễm nặng là 50,5ha. Tổng diện tích đã phòng trừ là 265,5 ha (trong đó diện tích phòng trừ lần 2 là 41,1ha).

-  Bệnh bạc lá: Phát sinh và gây hại cục bộ tại một số diện tích lúa J02, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình. Tổng diện tích nhiễm là 18,2ha (nhiễm nhẹ). Trong đó tổng diện tích phòng trừ là 28,5ha, trong đó phòng trừ lần 1 là 18,2ha, phòng trừ lần 2 là 10,3ha.

-  Rầy các loại: Rầy lứa 4 phát sinh và gây hại mạnh từ giữa đến cuối tháng 4 giai đoạn lúa ngậm sữa đến chắc xanh, đỏ đuôi. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng. Tổng diện tích nhiễm là 66,1ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ là 45,5ha, nhiễm trung bình là 10,3ha, nhiễm nặng là 10,3ha; tổng diện tích đã phòng trừ là 20,6ha.

-  Ngoài ra: Bệnh đốm sọc vi khuẩn phát sinh và gây hại nhẹ. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại nhẹ, rải rác.

2.    Trên lúa xuân muộn:

-  Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại trên lúa xuân muộn giai đoạn làm đòng đến trỗ bông, phơi màu; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm là 75ha, trong đó nhiễm nhẹ là 58,3ha, nhiễm trung bình 16,7ha. Tổng diện tích đã phòng trừ là 54,2ha, trong đó phòng trừ lần 1 là 37,5ha, lần 2 là 16,7ha.

-  Ngoài ra: Rầy các loại phát sinh và gây hại nhẹ. Bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại rải rác.

3.    Trên rau họ thập tự:

- Sâu xanh gây hại nhẹ, tổng diện tích nhiễm là 3 ha (nhiễm nhẹ) , diện tích đã phòng trừ là 1,4ha.

- Sâu tơ phát sinh gây hại nhẹ, tổng diện tích nhiễm là 1,9ha (nhiễm nhẹ), diện tích đã phòng trừ là 0,9ha.

- Bọ nhảy gây hại nhẹ trên rau cải các loại, tổng diện tích nhiễm là 0,8ha, diện tích đã phòng trừ là 0,8ha.

- Bệnh sương mai: Phát sinh và gây hại trong điều kiện thời tiết âm u, mưa phùn ẩm. Tổng diện tích nhiễm 1,9 ha (nhiễm nhẹ). Diện tích đã phòng trừ là 0,9 ha.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI CUỐI VỤ:

Hiện tại lúa xuân trung đang chín và chuẩn bị thu hoạch, từ nay đến cuối vụ các đối tượng sâu bệnh tập trung gây hại trên lúa xuân muộn giai đoạn chắc xanh trở đi, cụ thể như sau:

+ Rầy các loại: gây hại trên lúa xuân muộn giai đoạn chắc xanh, mức độ gây hại nhẹ. Mật độ rầy trung bình 120-240 con/m2, cao 600-1000 con/m2, phát dục rầy tuổi 3,4, trưởng thành.

* Dự báo: Rầy tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại trên lúa xuân muộn giai đoạn chắc xanh trở đi, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình. Cần chú ý phòng trừ các ổ rầy gây hại khi vượt ngưỡng trên 1500 con/m2; sử dụng một trong các loại thuốc như Exel Bassa 50EC, Bassa 50EC, Superista 25EC... khi phun cần rẽ băng rộng 0,8-1m phun trực tiếp vào gốc lúa. Các xã cần chú ý: Tứ Xã, Thị Trấn Lâm Thao.

- Bệnh khô vằn: Hiện tại bệnh gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình. Tỷ lệ bệnh hại 2,5-10%, cao 25-30%, cấp bệnh chủ yếu cấp 3,5,7.

* Dự báo: Bệnh tiếp tục phát triển và gây hại trên một số diện tích lúa trỗ muộn đang giai đoạn chắc xanh, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình. Cần chú ý phòng trừ các ổ bệnh gây hại trên những diện tích lúa trỗ muộn đang giai đoạn chắc xanh bằng các loại thuốc đặc hiệu.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

 

Nơi nhận:

- T.T.H.Uỷ ,HĐND, UBND Huyện  (b/c);

- Chi cục TT&BVTV (b/c);

- Phòng NN, KN, hội ND, PN, đài TT huyện;

- UBND, HTX, tổ KN các  xã,  thị trấn;

- Lưu trạm.

 

TRẠM TRƯỞNG

 

 

(đã ký)

 

 

 

Đặng Thị Thu Hiền