THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
7 NGÀY
(Từ ngày 10/6/2019 đến ngày 16/6/2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 32 - 350C.
Cao: 380C. Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình: 65 - 72%, Cao: 75%. Thấp:
62%.
Nhận xét
khác: Trong
kỳ trời nắng nóng có mưa rải rác. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
và diện tích canh tác
- Lúa: Diện
tích: 100 ha. Giống Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, TH3-4, TH3-5.
Giai đoạn sinh trưởng: Đang cấy
- Mạ: Diện
tích: 20 ha. Giống Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, TH3-4, TH3-5.
Giai đoạn sinh trưởng: Gieo - 1,5 lá
- Chè:
Diện tích: 1519 ha. Giống Trung du, LDP1,
LDP2, PH1, PH11,... Giai đoạn sinh
trưởng: Phát triển búp.
- Cây
lâm nghiệp: Diện tích: 3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn. Sinh
trưởng, phát triển bình thường.
- Ngô: Diện tích: 7 ha. Giai đoạn sinh trưởng: Gieo - 4 lá
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa sớm
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
Mạ
|
Chuột
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
3.067
|
20.00
|
|
Chè
|
Bọ
cánh tơ
|
1.933
|
7.00
|
|
Bọ
xít muỗi
|
2.00
|
7.00
|
|
Rầy
xanh
|
1.433
|
6.00
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
Mạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.067
|
20.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.933
|
7.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.00
|
7.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.433
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH,
MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
· Ghi chú: - (1): Diện
tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
Mạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
5-10
|
20.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
Chè
|
2-4
|
7.00
|
151.90
|
151.90
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
2-4
|
7.00
|
151.90
|
151.90
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
2-4
|
6.00
|
59.012
|
59.012
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
Tình hình
dịch hại:
- Lúa sớm: Bệnh sinh lý gây hại rải rác.
- Trên mạ: Rầy các loại gây hại nhẹ. Chuột gây hại rải
rác.
- Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ gây
hại nhẹ.
- Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh
chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
- Trên ngô: Sâu keo hại nhẹ
0,1 ha (tại Xuân Viên). Bệnh sinh lý, sâu ăn lá hại nhẹ rải rác.
2. Dự
kiến thời gian tới:
* Trên lúa
sớm: Bệnh sinh lý, OBV, bọ trĩ, sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại gây hại nhẹ.
* Trên cây mạ: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại,
cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, chuột, bệnh sinh lý hại cục bộ.
* Trên cây
chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm lá... gây hại nhẹ đến
trung bình.
* Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh
đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo,...
* Trên cây ngô: Sâu keo gây
hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình. Bệnh sinh lý, sâu ăn lá hại nhẹ rải rác.
3. Biện
pháp xử lý:
- Đẩy mạnh
việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp trên các loại cây trồng.
- Tuyên truyền, khuyến cáo các xã, thi
trấn làm đất sớm, gieo cấy đúng khung
thời vụ, chăm
sóc và bón phân cân đối.
* Trên lúa sớm: Thường xuyên theo dõi kiểm tra
phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng bằng các loại thuốc cho phép có trong danh
mục.
* Trên mạ: Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón
phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ;
hạn chế tối đa gieo cấy các giống có mẫn cảm với bệnh bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị
ưu số 7,...) trên các khu đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.
* Trên chè: Thường xuyên theo dõi kiểm
tra nương chè, phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong
danh mục cho phép.
* Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục điều
tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo.
* Trên cây ngô: Tiếp tục điều tra theo
dõi tình hình sâu bệnh trên cây ngô.
Người tập hợp
Nguyễn Thế Cường
|
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Nam Giang
|