CHI CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&
BVTV PHÙ NINH
Số:
24/TBK - TT&BVTV
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù
Ninh, ngày 12 tháng 6 năm 2019
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10 đến ngày 16/6/2019)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 260C....Cao: 320C.....Thấp: 260C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong
kỳ,mát, có mưa, cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác:
- Cây lúa:
+ Mạ mùa: Gieo - 1 lá.
+ Lúa mùa sớm : ….. ha;
giống: Nhị …………….,…. GĐST: …. .
+ Lúa mùa trung : …. ha; giống: …. GĐST: …...
- Cây ngô hè: Diện tích: 300 ha.
Giống: NK4300, NK4300BT/GT, CP511, CP512, P4554 ,...GĐST: 3 - 6 lá.
- Rau:
Diện tích: 280 ha. Giống: Cải, các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.
- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống:
LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp - thu hoạch.
- Cây ăn quả: Hồng: Diện tích: 98 ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST:
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại
|
Số lượng
trưởng thành/bẫy
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Mạ: Gieo - 1 lá
|
Rầy các loại
|
0,3
|
6,0
|
|
Ngô: Gieo - 3 lá
|
Sâu keo mùa thu
|
2,5
|
9,0
|
|
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Rầy các loại
|
Mạ: Gieo - 1 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô: Gieo - 3 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,5
|
9,0
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 10 đến ngày 16/6/2019)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rầy các loại
|
Mạ: Gieo - 1 lá
|
0,3
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
2
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô: Gieo - 3 lá
|
2,5
|
9,0
|
150
|
128,8
|
21,2
|
|
|
120
|
Cả
huyện
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm
tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian
tới)
*
Nhận xét:
- Trên
mạ: Rầy các loại hại rải rác.
- Trên lúa chét và bờ cỏ xuất hiện trưởng thành và trứng sâu đục thân 2
chấm. Mật độ trưởng thành 0,1 - 0,5 con/m2; Mật độ trứng 0,1 - 0,2
con/m2; Sâu đục thân 2 chấm xuất hiện rải rác ở tuổi 4. Trưởng thành
và sâu non tuổi 1 sâu cuốn lá nhỏ xuất
hiện rải rác.
- Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến nặng, diện tích đã phun không còn sâu, cây đã hồi
phục nhanh..
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian
tới:
- Trên lúa: Chuột hại mạ mới
gieo. Sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại hại trên mạ
và lúa mùa sớm.
- Trên ngô hè: sâu keo mùa thu hại nhẹ đén nặng..
* Biện pháp phòng trừ sâu keo mùa thu hại
ngô:
- Áp dụng biện pháp Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), trong đó chú trọng thực hiện các biện
pháp canh tác, thủ công để phòng ngừa sớm: Làm sạch cỏ dại, tàn dư cây trồng để
hạn chế nơi ẩn nấp; Phơi đất hoặc luân canh lúa ngô để diệt nhộng trong đất;
Trồng ngô xen canh với lạc, luân canh với lúa, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết
trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
- Ưu tiên biện pháp sinh học , sử dụng bẫy bả, giảm
sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi
trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế
tác hại của sâu.
- Khi mật độ
sâu non từ 4 con/m2 trở lên, có xu thể gia tăng thì cần áp dụng biện pháp hoá
học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Tạm thời sử dụng một số
hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever
300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan
10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC,
Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun 2 lần cách nhau 5-7 ngày,
phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu
tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất nêu trên (Indoxacarb + Emamectin
benzoate).
Người tổng hợp
Nguyễn Thị Anh Hạnh
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại
|