Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo kết quả điều tra sâu bệnh kì 25 (Số 25/2019). Thanh Ba.

Tuần 25. Tháng 6/2019. Ngày 18/06/2019
Từ ngày: 17/06/2019. Đến ngày: 23/06/2019

CHI CỤC TT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV THANH BA

Số: 25/ TBK- TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 


                  Thanh Ba, ngày 18  tháng 6 năm 2019

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 17 tháng 6 đến ngày 23 tháng 6 năm 2019)

Kính gửi: Chi cục TT&BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết

- Nhiệt độ trung bình: 300C; Cao: 370C; Thấp: 240C

- Độ ẩm trung bình:………………Cao:………,Thấp:……………

- Lượng mưa: Tổng số……………………………,cây trồng.

Trong kỳ cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2,Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: 980 ha; GĐST: mới cấy – đẻ nhánh

- Mạ: Diện tích: 30 ha; GĐST: Gieo - 3 lá.

-  Chè:  Diện tích 1753 ha; GĐST: Phát triển búp

- Ngô: 385 ha; GĐST: Gieo - 5 lá.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm

Ốc bươu vàng

0.297

2.00

 

Rầy các loại

2.133

24.00

TT

Sâu cuốn lá nhỏ

1.867

32.00

T2,3

Chè

Bọ cánh tơ

1.00

6.00

 

Bọ xít muỗi

0.633

5.00

 

Nhện đỏ

0.667

10.00

 

Rầy xanh

1.10

7.00

 

Ngô

Sâu keo mùa Thu

1.1

10.00

T3

III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

2

5

7

9

 

 

Ốc bươu vàng

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.297

2.00

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.133

24.00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.867

32.00

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.00

6.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.633

5.00

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.667

10.00

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.10

7.00

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

10.00

 

 

 

 

 

 

 

 

IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa sớm

0.297

2.00

5.833

5.833

 

 

 

 

 

2

Rầy các loại

2.133

24.00

 

 

 

 

 

 

 

3

Sâu cuốn lá nhỏ

1.867

32.00

81.667

81.667

 

 

 

 

 

4

Bọ cánh tơ

Chè

1.00

6.00

79.099

79.099

 

 

 

 

 

5

Bọ xít muỗi

0.633

5.00

54.30

54.30

 

 

 

 

 

6

Nhện đỏ

0.667

10.00

 

 

 

 

 

 

 

7

Rầy xanh

1.10

7.00

41.901

41.901

 

 

 

 

 

8

Sâu keo mùa Thu

Ngô

1.1

10.00

56.8

46.7

9.2

 

 

20.2

 

 

Bottom of Form


 

 

 


V/ Nhận xét

         * Tình hình sinh vật gây hại:

         - Trên mạ: Rầy các loại hại rải rác, trưởng thành sâu đục thân 2 chấm rải rác.

         - Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá, OBV gây hại nhẹ; rầy các loại hại rải rác

                   - Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ gây nhẹ; nhện đỏ gây hại rải

rác.

         - Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

                   *Dự kiến thời gian tới:

                   - Trên lúa: OBV hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến trung bình; sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ; rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác

                   - Trên chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình.

         -Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu cắn lá gây hại nhẹ.

         * Biện pháp xử lý:

          Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại, phòng trừ các đối tượng sâu bệnh vượt ngưỡng. Tiếp tục diệt chuột bằng biện pháp tổng hợp.

 

                                                                Thanh Ba, ngày 18 tháng 6 năm 2019

 

Người tập hợp

 

 

 

Đỗ Ánh Nguyệt

 

 Trưởng Trạm

 

 

 

Nguyễn Bá Tân