CHI CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ
TRẠM
TT& BVTV PHÙ NINH
Số:
26/TBK - TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù Ninh, ngày 25 tháng 6 năm 2019
|
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung bình: 280C....Cao: 360C.....Thấp: 260C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong
kỳ, nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và
diện tích canh tác:
- Cây lúa:
+ Mạ mùa: 8,4ha;
Giống: BC15, TBR225, TU8, HT1, QR15,… Gieo - 4 lá.
+ Lúa mùa sớm :
450 ha; giống: BC15, TBR225, TU8, HT1, QR15,… GĐST: cấy – bén rễ hồi xanh
+ Lúa mùa
trung : …. ha; giống: …. GĐST: …...
- Cây ngô hè: Diện tích: 450
ha. Giống: CP511, CP512, LVN61, NK4300,...GĐST: 5 - 9 lá.
- Rau:
Diện tích: 280 ha. Giống: Cải, các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.
-
Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp - thu
hoạch.
- Cây ăn quả: Hồng: Diện tích: 98 ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST:
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch
hại
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa sớm: cấy- bén rễ
hồi xanh
|
Ốc bươu vàng
|
0.115
|
1.00
|
|
Mạ: Gieo - 4 lá
|
Rầy các loại
|
4.033
|
30.00
|
|
Sâu đục thân (trứng)
|
0.01
|
0.20
|
|
Ngô: 5 – 9 lá
|
Sâu keo mùa thu
|
0.517
|
3.00
|
|
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng
số cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật
độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa sớm: cấy- bén rễ
hồi xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.115
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
Mạ: Gieo - 4 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.033
|
30.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.01
|
0.20
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô: 5 – 9 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.517
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
V,
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 24 đến ngày 30/6/2019)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn
sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ
(con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa sớm: cấy- bén rễ
hồi xanh
|
0.115
|
1.00
|
|
|
|
|
-
|
|
Vĩnh
Phú, Tử Đà, Tiên Du, Hạ Giáp,…
|
2
|
Rầy các loại
|
Mạ: Gieo - 4 lá
|
4.033
|
30.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
|
+
|
|
Cả
huyện
|
3
|
Sâu đục thân (trứng)
|
0.01
|
0.20
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
|
+
|
|
Cả
huyện
|
4
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô: 5 – 9 lá
|
0.517
|
3.00
|
161.952
|
99.626
|
|
|
+ 62.326
|
62.326
|
Cả
huyện
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng
(+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,
VI,
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
(tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
*
Nhận xét:
- Trên mạ: Rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.
- Trên lúa sớm: Ôc bươu vàng hại rải rác.
- Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến trung
bình..
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
-Trên mạ: Chuột hại mạ mới gieo. Sâu đục
thân, sâu cuốn lá, rầy các loại hại nhẹ.
- Trên lúa: Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình. Sâu
đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại nhẹ.
- Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến nặng..
* Biện
pháp phòng trừ sâu keo mùa thu hại ngô:
- Áp dụng biện pháp Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), trong đó chú trọng thực hiện các biện
pháp canh tác, thủ công để phòng ngừa sớm: Làm sạch cỏ dại, tàn dư cây trồng để
hạn chế nơi ẩn nấp; Phơi đất hoặc luân canh lúa ngô để diệt nhộng trong đất;
Trồng ngô xen canh với lạc, luân canh với lúa, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết
trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
- Ưu tiên biện pháp sinh học , sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm
bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống
ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.
- Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở
lên, có xu thể gia tăng thì cần áp dụng biện pháp hoá học. Sử dụng thuốc theo
nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Tạm thời sử dụng một số hoạt chất và thuốc để
trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa
400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun
5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun
khi sâu tuổi 1-3, phun 2 lần cách nhau 5-7 ngày, phun ướt hai mặt lá và nõn
ngô, tốt nhất là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2
loại thuốc có hoạt chất nêu trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).
Người
tổng hợp
Nguyễn
Thị Anh Hạnh
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu
Đại
|