Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 27 (Số 27/2019). Phù Ninh.

Tuần 27. Tháng 7/2019. Ngày 02/07/2019
Từ ngày: 01/07/2019. Đến ngày: 07/07/2019

CHI CỤC TT &  BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT& BVTV PHÙ NINH

                     

Số: 27/TBK - TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


          Phù Ninh, ngày 02 tháng 7 năm 2019

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết: 

Nhiệt độ trung bình: 280C....Cao: 360C.....Thấp: 260C......

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Nhận xét: Trong kỳ, nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Cây lúa:

+ Lúa mùa sớm : 680 ha; giống: BC15, TBR225, TU8, HT1, QR15,… GĐST: cấy – bén rễ hồi xanh

+ Lúa mùa trung : …. ha; giống: …. GĐST: …...

- Cây ngô hè: Diện tích: 450 ha. Giống: CP511, CP512, LVN61, NK4300,...GĐST: 5 - 9 lá.

- Rau: Diện tích: 280 ha. Giống: Cải, các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.

- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp - thu hoạch.    

- Cây ăn quả:   Hồng: Diện tích: 98 ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST:

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm: cấy- bén rễ hồi xanh

Rầy các loại

3,467

28,00

 

Rầy các loại (trứng)

0,003

0,10

 

Sâu cuốn lá nhỏ

1,40

14,00

 

Ngô: 5 – 9 lá

Sâu keo mùa Thu

0,5

2,00

 

 

V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

                    Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

 

9

 

Rầy các loại

Lúa sớm: cấy- bén rễ hồi xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,467

28,00

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,003

0,10

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

86

4

33

30

11

8

 

 

 

1,40

14,00

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

Ngô: 5 – 9 lá

29

2

12

8

5

2

 

 

 

0,5

2,00

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

                                                                       (Từ ngày 01 đến ngày 07/7/2019)

 Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Rầy các loại

Lúa sớm: cấy- bén rễ hồi xanh

3,467

28,00

 

 

 

 

+

 

Cả huyện

2

Rầy các loại (trứng)

0,003

0,10

 

 

 

 

+

 

Cả huyện

3

Sâu cuốn lá nhỏ

1,40

14,00

 

 

 

 

+

 

Cả huyện

4

Sâu keo mùa Thu

Ngô: 5 – 9 lá

0,5

2,00

29,3

29,3

 

 

+29,3

 

Cả huyện

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,


VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
         * Nhận xét:

- Trên lúa sớm: Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, chuột hại rải rác.

- Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu hại nhẹ, chuột hại rải rác..

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

- Trên lúa: Sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại hại nhẹ.

- Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến nặng..

* Biện pháp phòng trừ sâu keo mùa thu hại ngô:

- Áp dụng biện pháp Quản lý dịch hại tổng hợp  (IPM), trong đó chú trọng thực hiện các biện pháp canh tác, thủ công để phòng ngừa sớm: Làm sạch cỏ dại, tàn dư cây trồng để hạn chế nơi ẩn nấp; Phơi đất hoặc luân canh lúa ngô để diệt nhộng trong đất; Trồng ngô xen canh với lạc, luân canh với lúa, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

- Ưu tiên biện pháp sinh học , sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

-  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên, có xu thể gia tăng thì cần áp dụng biện pháp hoá học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Tạm thời sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun 2 lần cách nhau 5-7 ngày, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất nêu trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).

 

 

Người tổng hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Anh Hạnh

 

TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Đại


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo THSB kỳ 26 - 6/2019 Phù Ninh 24/06/2019 30/06/2019
Thông báo THSB kỳ 25 - 6/2019 Phù Ninh 17/06/2019 23/06/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 24 - 6/2019 Phù Ninh 10/06/2019 16/06/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 23 - 6/2019 Phù Ninh 03/06/2019 09/06/2019
Thông báo THSB tháng 5. Dự báo THSB tháng 6.2019 - 6/2019 Phù Ninh 01/06/2019 30/06/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 22 - 5/2019 Phù Ninh 27/05/2019 02/06/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 21 - 5/2019 Phù Ninh 20/05/2019 26/05/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 20 - 5/2019 Phù Ninh 13/05/2019 19/05/2019
Thông báo sâu bệnh kỳ 19 - 5/2019 Phù Ninh 06/05/2019 12/05/2019
Thông báo THSB tháng 4. Dự báo THSB tháng 5 - 5/2019 Phù Ninh 01/05/2019 31/05/2019