Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo kết quả điều tra sâu bệnh kì 28 (Số 28/2019). Thanh Ba.

Tuần 28. Tháng 7/2019. Ngày 09/07/2019
Từ ngày: 08/07/2019. Đến ngày: 14/07/2019

CHI CỤC TT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV THANH BA

Số: 28/ TBK- TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 


                  Thanh Ba, ngày 09 tháng 7 năm 2019

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 08 tháng7 đến ngày 14 tháng 7 năm 2019)

Kính gửi: Chi cục TT&BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết

- Nhiệt độ trung bình: 300C; Cao: 370C; Thấp: 240C

- Độ ẩm trung bình:………………Cao:………,Thấp:……………

- Lượng mưa: Tổng số……………………………,cây trồng.

Trong kỳ cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2,Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: 2135 ha; GĐST: Đẻ nhánh

- Lúa mùa trung: 765 ha; GĐST: Đẻ nhánh

-  Chè:  Diện tích 1753 ha; GĐST: Phát triển búp

- Ngô: 320 ha; GĐST: 5 lá – Trỗ cờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Ốc bươu vàng

0.25

2.00

 

Sâu cuốn lá nhỏ

6.133

40.00

T2

Lúa sớm

Chuột

0.267

2.00

 

Sâu cuốn lá nhỏ

5.60

32.00

T2

Chè

Bọ cánh tơ

1.067

8.00

 

Bọ xít muỗi

0.333

4.00

 

Nhện đỏ

0.333

4.00

 

Rầy xanh

1.133

6.00

 

Ngô

Sâu keo mùa Thu

0.267

4.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

2

5

7

9

 

 

Ốc bươu vàng

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.25

2.00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

68

10

23

8

10

15

 

2

 

6.133

40.00

 

 

 

 

 

 

Chuột

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.267

2.00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

67

8

25

14

5

4

 

1

 

5.60

32.00

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.067

8.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.333

4.00

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.333

4.00

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.133

6.00

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.267

4.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0.25

2.00

29.808

29.808

 

 

 

 

 

2

Sâu cuốn lá nhỏ

6.133

40.00

47.692

47.692

 

 

 

 

 

3

Chuột

Lúa sớm

0.267

2.00

 

 

 

 

 

 

 

4

Sâu cuốn lá nhỏ

5.60

32.00

35.983

35.983

 

 

 

 

 

5

Bọ cánh tơ

Chè

1.067

8.00

79.099

79.099

 

 

 

 

 

6

Bọ xít muỗi

0.333

4.00

 

 

 

 

 

 

 

7

Nhện đỏ

0.333

4.00

 

 

 

 

 

 

 

8

Rầy xanh

1.133

6.00

41.901

41.901

 

 

 

 

 

9

Sâu keo mùa Thu

Ngô

0.267

4.00

6.40

6.40

 

 

 

 

 

 

Bottom of Form


 

 

 


V/ Nhận xét

         * Tình hình sinh vật gây hại:

                   - Trên lúa mùa: OBV, sâu cuốn lá gây hại nhẹ; rầy các loại, chuột hại rải rác

                   - Trên chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ gây nhẹ; Bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại rải

rác.

         - Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ

                   *Dự kiến thời gian tới:

                   - Trên lúa: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ; rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác

                   - Trên chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình.

         -Trên ngô: Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, sâu đục thân, rệp gây hại nhẹ.

         * Biện pháp xử lý:

          Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại, phòng trừ các đối tượng sâu bệnh vượt ngưỡng. Tiếp tục diệt chuột bằng biện pháp tổng hợp.

 

                                                                Thanh Ba, ngày 09 tháng 7 năm 2019

 

Người tập hợp

 

 

 

Đỗ Ánh Nguyệt

 

 Trưởng Trạm

 

 

 

Nguyễn Bá Tân