I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 32-350 C.
Trong tuần trời nắng có xen kẽ mưa. Cây trồng sinh trưởng, phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác:
- Lúa mùa sớm: Diện tích 930 ha; GĐST: Đẻ
nhánh rộ
- Lúa mùa trung: Diện tích 875 ha; GĐST Mới
Cấy- hồi xanh- đẻ nhánh
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống
và GĐST cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Lúa sớm
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,5
|
4
|
T5,N
|
Bướm sâu cuốn lá nhỏ
|
0,36
|
0,5
|
|
Chuột
|
0,5
|
5,0
|
|
Lúa mùa trung
|
Ốc bươu vàng
|
0,14
|
2,0
|
|
Chuột
|
0,07
|
2,0
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,3
|
4,0
|
T2,3
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Sâu cuốn lá
|
Lúa (Đẻ nhánh rộ)
|
44
|
0
|
0
|
0
|
2
|
10
|
|
25
|
7
|
0,5
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá
|
Cấy -hồi xanh- đẻ nhánh
|
85
|
2
|
23
|
42
|
10
|
6
|
|
2
|
|
0,3
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:
(Từ ngày 8 đến 14 tháng 7 năm
2019)
STT
|
Tên
dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
Trà sớm
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
2
|
Chuột
|
0,5
|
5,0
|
14
|
14( nhẹ)
|
|
|
|
|
Vĩnh Lại Kinh Kệ, Bản nguyên
|
1
|
ốc
bươu vàng
|
Lúa trung
|
0,14
|
2,0
|
16,6
|
16,6
( nhẹ)
|
|
|
|
|
TT Lâm Thao,Cao Xá Tứ Xã, Sơn Vy, Hợp Hải
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa
mùa sớm:
-
Bướm sâu cuốn lá nhỏ bắt đâu ra rải rác mật độ phổ biến 0,02 - 0,05 con/m2,
cao 0,1- 0,2 con/m2, Cục bộ (Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Kinh Kệ).
-
Chuột tiếp tục gây hại trên lúa mùa sớm mức độ hại nhẹ, Cục bộ ở một số diện
tích cấy ven các trang trại, bờ lớn tỷ lệ hại 5% dh (Vĩnh Lại)
*
Ngoài ra sâu đục thân, rầy các loại hại rải rác.
* Trên lúa mùa trung:
-
Chuột phát sinh và gây hại mức độ hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,5 % dh,
cao 1,2 - 2,0% dh.
-
Ốc bươu vàng gây hại nhẹ. Cục bộ ổ hại mức độ trung bình trên những ruộng gần đầu
nguồn nước.
2. Biện pháp xử lý:
- Theo dõi chặt
trẽ bướm sâu cuốn lá lứa 5 để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.
- Tích cực diệt
chuột bằng nhiều biện pháp tổng hợp.
3. Dự kiến thời gian tớí:
* Trên lúa mùa sớm:
Bướm
Sâu cuốn lá nhỏ ra rộ từ ngày 11 - 15/7 và
bắt đầu đẻ trứng trên trà lúa mùa sớm.
-
Chuột tiếp tục gây hại mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
* Trên trà lúa mùa trung:
-
Chuột tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ cục bộ hại trung bình.
-
Ốc bươu vàng gây hại nhẹ trên những ruộng trũng.
-
Tiếp tục theo dõi sâu cuốn lá nhỏ.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 8 tháng 7 năm 2019
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|