Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh Việt Trì tuần 28 (Số 28/2019). Việt Trì.

Tuần 28. Tháng 7/2019. Ngày 10/07/2019
Từ ngày: 08/07/2019. Đến ngày: 14/07/2019

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 08/7/2019 đến ngày 14/7/2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 320C; cao 380C, thấp 270C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Lúa mùa sớm: diện tích 635 ha. GĐST: Đẻ nhánh

Ngô hè thu; Diện tích 45 ha. G ĐST: 5- xoáy nõn.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

Cây trồng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Lúa sớm

635

Chuột

0.093

2.80

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

5.333

24.00

154

5

94

28

26

1

0

 

 

Sâu đục thân (bướm)

0.139

1.00

0

 

 

 

 

 

 

Ngô

45

Sâu keo mùa Thu

1.067

4.00

0

 

 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa mùa sớm (Đẻ nhánh)

Chuột

0,09

2,8

 

Sâu cuốn lá nhỏ

5,3

24

T2,3,4

Sâu đục thân (bướm)

0,1

1

TT

Ngô (5 lá – xoáy nõn)

Sâu keo mùa Thu

1,06

4

 


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá

Lúa mùa sớm

(Đẻ nhánh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,09

2,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,3

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

1

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

Ngô

(5 lá- xoáy nõn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,06

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


VI, NHẬN XÉT

- Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ, ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, bọ trĩ hại nhẹ. Bướm sâu đục thân bắt đầu ra rộ. Rầy các loại xuất hiện rải rác, chuột hại cục bộ.

- Trên ngô hè thu: Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 0,5 - 1 con/m2, cao 3-4 con/m2, cục bộ 8-9 con/m2 (Phượng Lâu, Kim Đức). Diện tích nhiễm 2.5 ha, trong đó nhiễm nhẹ 1,5 ha, nhiễm trung bình 0,9 ha; nhiễm nặng  0,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 1 ha.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

- Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ; Sâu đục thân tiếp tục ra rộ và đẻ trứng trên trà lúa mùa sớm,  rầy các loại hại rải rác; Ốc bươu vàng , bệnh sinh lý, chuột hại cục bộ

- Trên ngô hè thu: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

1. Trên lúa, mạ mùa:

 - Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Thường xuyên thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Tiếp tục theo dõi sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên ngô hè thu:

- Chỉ đạo áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trong canh tác ngô để phòng, chống sâu keo mùa thu: Làm sạch cỏ, tàn dư cây trồng trước khi gieo; làm đất kỹ, ngâm nước hoặc luân canh ngô với lúa, xen canh với lạc; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK9955S, DK6919S,...).

- Phòng trừ sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên cần áp dụng biện pháp hoá học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Tạm thời sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun 2 lần cách nhau 5-7 ngày, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất nêu trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương