THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 01/7/2019 đến ngày 7/7/2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 320C; cao 380C, thấp 270C
Độ ẩm
trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng
nóng, có mưa rào và giông rải rác; Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Lúa mùa sớm: Đang cấy – hồi xanh
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch
hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa sớm (Cấy – Hồi xanh)
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
3,7
|
24
|
T 2,3
|
Ngô (3-10 lá)
|
Sâu keo mùa Thu
|
1,5
|
7
|
T 2,3,4
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá
|
Lúa mùa sớm
|
(Cấy – Hồi xanh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,7
|
24
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
Ngô
|
(4-10 lá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,5
|
7
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN XÉT
- Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá
nhỏ, ốc bươu vàng hại nhẹ. Rầy các loại, sâu đục thân, trứng sâu đục thân xuất
hiện rải rác.
- Trên ngô hè thu: Sâu keo mùa
thu hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 0,5 - 1 con/m2, cao 2 - 3 con/m2,
cục bộ 5-6 con/m2 (Phượng Lâu, Kim Đức). Diện tích nhiễm 1,8 ha, trong đó nhiễm
nhẹ 1,2 ha, nhiễm trung bình 0,6 ha; Diện tích đã phòng trừ 0,6 ha.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI
- Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá
nhỏ gây hại nhẹ; Sâu đục thân, rầy các loại hại rải rác; Ốc bươu vàng hại cục
bộ
- Trên ngô hè thu: Sâu keo mùa
thu tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ
kịp thời.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
1.
Trên lúa, mạ mùa:
-Tập trung gieo cấy đảm bảo đúng
khung lịch thời vụ; Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Thường
xuyên thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp
phòng trừ kịp thời.
- Tiếp tục theo dõi sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân; Tích cực diệt chuột bằng
các biện pháp tổng hợp.
2. Trên ngô hè thu:
- Chỉ đạo áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng
hợp (IPM) trong canh tác ngô để phòng, chống sâu keo mùa thu: Làm sạch cỏ, tàn
dư cây trồng trước khi gieo; làm đất kỹ, ngâm nước hoặc luân canh ngô với lúa,
xen canh với lạc; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK9955S, DK6919S,...).
- Phòng trừ
sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên cần áp dụng biện pháp
hoá học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Tạm thời sử dụng
một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb
(Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC,
Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match
050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun 2 lần cách nhau 5-7
ngày, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất là phun vào buổi chiều tối. Nếu
sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất nêu trên (Indoxacarb
+ Emamectin benzoate).
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|