Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 29 Trạm lâm Thao (Số 28/2019). Lâm Thao.

Tuần 29. Tháng 7/2019. Ngày 16/07/2019
Từ ngày: 15/07/2019. Đến ngày: 21/07/2019

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 32-350 C. Trong tuần trời nắng có xen kẽ mưa. Cây trồng sinh trưởng, phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: Diện tích 930 ha; GĐST: Cuối đẻ nhánh - đứng cái.

- Lúa mùa trung: Diện tích 1240 ha; GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh rộ.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa trung

Sâu cuốn lá nhỏ

1,1

8

T3,4

Chuột

0,1

2,4

 

Bướm cuốn lá, bướm đục thân

 

 

Ra rải rác

Lúa mùa sớm

Sâu cuốn lá nhỏ

2,9

12

 

Bướm cuốn lá nhỏ

0,6

4

 

Trứng cuốn lá nhỏ

13

120

 

Bướm đục thân hai chấm

0,03

0,5

 

Trứng đục thân hai chấm

0,02

0,2

 

Bệnh khô vằn

0,07

1,8

 

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,4

6,4

 

Chuột

0,7

5,4

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Sâu cuốn lá

Mùa trung (Đẻ nhánh)

97

3

11

44

36

3

 

 

 

1,1

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

 (Từ ngày 15  đến 21 tháng 7 năm 2019)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa sớm (Cuối đẻ - đứng cái)

0,7

5,4

38,8

38,8

( nhẹ)

 

 

 

 

Vĩnh Lại Kinh Kệ, Bản nguyên, Sơn Dương

2

Bướm đục thân

0,03

0,5

52,4

54,2

( nhẹ)

 

 

 

 

Vĩnh Lại

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

       *Trên lúa mùa sớm:

- Bướm cuốn lá nhỏ lứa 5 đã ra rộ và đẻ trứng trên trà lúa cấy sớm, mật độ trứng trung bình 20 - 40 quả/m2, cao 80 quả/m2, cục bộ 120 - 160 quả/m2 (Vĩnh lại).

- Bướm đục thân hai chấm lứa 4 đang rải rác tại một số xã cấy sớm, cục bộ tại xã Vĩnh Lại, bướm ra rộ với mật độ cao. Mật độ bướm trung bình 0,03 - 0,1 con/m2,  cao 0,2 - 0,5 con/m2,  cục bộ 0,8 - 1 con/m2,  và đang bắt đầu đẻ trứng.

- Chuột: phát sinh và gây hại rộng hơn kỳ trước, mức độ gây hại nhẹ.

- Bệnh khô vằn: phát sinh và gây hại trên một số diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp, mức độ gây hại nhẹ.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: phát sinh gây hại cục bộ tại Vĩnh Lại, Bản Nguyên (trên giống RVT, KD18), mức độ hại nhẹ.

* Trên lúa mùa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, phát dục chủ yếu tuổi 3,4.

- Chuột phát sinh và gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ.

Ngoài ra: bệnh đốm sọc vi khuẩn xuất hiện rải rác tại Sơn Vy, châu chấu, cào cào gây hại rải rác.

 

2. Biện pháp xử lý:

- Phun thuốc phòng trừ sâu đục thân trên ruộng có mật độ ổ trứng >0,3 ổ/m2, sử dụng một trong các loại thuốc như: Victory 585EC, Gà nòi 95SP, .... Lưu ý ruộng có mật độ trưởng thành cao cần phun kép 2 lần sau 3-5 ngày.

- Phun thuốc trừ sâu cuốn lá nhỏ khi ruộng có mật độ sâu non tuổi 1,2 trên 50 con/m2 (giai đoạn lúa đẻ nhánh) và trên 20con/m2 (giai đoạn lúa đứng cái).

- Phun thuốc phòng trừ các ổ bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu như: Stawiner 20WP, Kamsu 2SL, LK one 50SC,.... Lưu ý khi ruộng bị bệnh cần dừng ngay việc bón phân đạm và thuốc KTST.

- Tích cực diệt chuột tập trung theo công văn chỉ đạo của UBND huyện.

3. Dự kiến thời gian tớí:

* Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng nếu không được phòng trừ kịp thời.

- Chuột tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình.

- Đề phòng thời tiết có mưa giông, bệnh đốm sọc vi khuẩn phát sinh và lây lan nhanh, gây hại mức độ nhẹ, cục bộ trung bình.

- Bệnh khô vằn phát sinh gây hại chủ yếu trên diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.

* Trên trà lúa mùa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, chuột gây hại nhẹ, cục bộ trung bình.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 16  tháng 7 năm 2019

Trạm trưởng

 

 

 

 

Đặng Thị Thu Hiền