CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT& BVTV THANH THUỶ
Số:43/TB-TT&BVTV |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thanh Thuỷ, ngày 23 tháng 7 năm 2019 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 22 tháng 7 năm 2019 đến ngày 28 tháng 7 năm 2019
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 29-320C; Cao 360C; Thấp: 260C.
Trong tuần, ngày trời nắng, chiều trời có mưa rào, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Ngô: làm hạt; DT: 417 ha.
- Lúa sớm: cuối đẻ nhánh - đứng cái. DT: 600 ha.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
lúa |
Bệnh khô vằn |
1,017 |
4,70 |
|
Rầy các loại |
8,533 |
40 |
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
1,9 |
8 |
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) |
1,1 |
8 |
|
Bướm SĐT |
RR |
|
|
ngô |
Bệnh khô vằn |
0,5 |
3,30 |
|
Sâu keo mùa Thu |
0,4 |
1,60 |
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN |
N
|
TT |
Tổng số
|
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,017 |
4,70 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,533 |
40 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,9 |
8 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1 |
8 |
|
|
|
|
|
|
Bướm SĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
RR |
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
ngô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,5 |
3,30 |
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4 |
1,60 |
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh khô vằn |
lúa |
2-2.9 |
4,70 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Rầy các loại |
16-32 |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
8 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) |
8 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bệnh khô vằn |
ngô |
1-2.9 |
3,30 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sâu keo mùa Thu |
1.2-1.4 |
1,60 |
|
|
|
|
|
|
|
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
* Trên cây lúa: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ.
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ trên các chân ruộng dộc chua, ruộng cao hạn mất nước. Chuột hại cục bộ.
- Ngoài ra: sâu đục thân, bọ xít gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
* Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. Bệnh khô vằn gây hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý: Theo dõi thường xuyên các đối tượng sâu bệnh để có các biện pháp phòng trừ kịp thời
* Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng DTDB chính xác sâu non lứa 5 gây hại từ giữa đến cuối tháng 7. Phun thuốc khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG...).
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
- Tổ chức diệt chuột tập trung vào giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ (giữa đến cuối tháng 7). Diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả cùng với thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB…).
* Trên ngô hè:
- Sâu keo mùa thu:
Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...).
3. Dự kiến thời gian tới :
Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình.
Trên lúa: sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, sâu đục thân, bệnh sinh lý gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Duy Thâu |