CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG
Số: 51/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 19 tháng 8 đến ngày 25 tháng 8 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 27 0C, Trung bình: 31 0C, Cao: 350C.
Nhận xét khác: Trong tuần,đầu kỳ trời nắng nóng, cuối kỳ có nơi có mưa to đến rất to, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa sớm: Diện tích 925,6 ha; Giống: J01, Nhị ưu 838, TH 3-4, TH 3-5, KDĐB, Thiên ưu 8, TBR 225, Nếp,….. GĐST: Trỗ bông – phơi màu
- Lúa mùa trung: DT: 308,5ha; Giống: JO1, Thiên ưu 8, TH3-4, TH3-5, KDĐB, TBR225,…..; GĐST: Làm đòng – trỗ bông.
- Ngô hè thu: Diện tích 140/140 KH; Giống: NK 4300, DK8868, B265, LVN61, LVN99, DK6919, DK9955, giống ngô chuyển gen, ngô nếp, …. GĐST:Ngậm sữa - chín.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa sớm: GĐST: trỗ bông – phơi màu | Bệnh bạc lá | 3,7 | 16 | C1;3 |
Bệnh khô vằn | 8,9 | 44 | C3;5 |
Rầy các loại | 45,3 | 200 | |
Sâu đục thân | 0,5 | 2,4 | |
Lúa trung: GĐST: làm đòng – Trỗ bông | Bệnh bạc lá | 2 | 8 | C1;3 |
Bệnh khô vằn | 8 | 24 | C3;5 |
Chuột | 0,2 | 1,2 | |
Rầy các loại | 39,2 | 120 | |
Sâu đục thân | RR | RR | |
Ngô hè thu: GĐST: Ngậm sữa - chín | Bệnh khô vằn | 2,7 | 9 |
|
Sâu đục thân, bắp | 2,2 | 10 |
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh bạc lá | Lúa sớm: GĐST: trỗ bông – phơi màu | | | | | | | | | | 3,7 | 16 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 8,9 | 44 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 45,3 | 200 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân | | | | | | | | | | 0,5 | 2,4 | |
| | |
|
|
Bệnh bạc lá | Lúa trung: GĐST: làm đòng – Trỗ bông | | | | | | | |
|
| 2 | 8 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn | | | | | | | |
|
| 8 | 24 |
|
|
|
|
|
|
Chuột | | | | | | | |
|
| 0,2 | 1,2 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại | | | | | | | |
|
| 39,2 | 120 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân | | | | | | | |
|
| RR | RR |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn | Ngô hè thu: GĐST: Ngậm sữa - chín | | | | | | | | | | 2,7 | 9 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân, bắp | | | | | | | | | | 2,2 | 10 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa sớm: GĐST: trỗ bông – phơi màu | 4 - 8 | 16 | 50,2 | 50,2 ha nhẹ | | | +32,6 | 50,2 | Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà |
2 | Bệnh khô vằn | 16 - 24 | 44 | 302,1 | 142,7 ha nhẹ 135 ha TB | 24,4 ha | | +231,7 | 159,4 | Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà |
3 | Rầy các loại | 80 -160 | 200 | | | | | | | Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà |
4 | Sâu đục thân | 1,2 – 2 | 2,4 | | | | | | | Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa trung: GĐST: làm đòng – Trỗ bông | 0 – 4 | 8 | | | | | | | Hương Nộn, Tứ Mỹ |
2 | Bệnh khô vằn | 8 - 16 | 24 | 118,6 | 65,4 ha nhẹ 53,2 ha TB | | | - 140,1 | 53,2 | Hương Nộn, Tứ Mỹ |
3 | Chuột | 0,4-0,8 | 1,2 | | | | | | | Hương Nộn, Tứ Mỹ |
4 | Rầy các loại | 56 - 80 | 120 | | | | | | | Hương Nộn, Tứ Mỹ |
5 | Sâu đục thân | RR | RR | | | | | | | Hương Nộn, Tứ Mỹ |
1 | Bệnh khô vằn | Ngô hè thu: GĐST: Ngậm sữa - chín | 3,3-6,7 | 9 | | | | | | | Cổ Tiết, TT Hưng Hóa, Hồng Đà |
2 | Sâu đục thân, bắp | 3,3-6,7 | 10 | | | | | | | Cổ Tiết, TT Hưng Hóa, Hồng Đà |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến TB, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng sâu trũng, cấy dày, bón phân không cân đối,….; Bệnh bạc lá gây hại nhẹ. Rầy các loại, sâu đục thân gây hại rải rác Ngoài ra: đốm sọc vi khuẩn, bọ xít dài, sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện rải rác.
*Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ trung bình; Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ. Bệnh bạc lá gây hại nhẹ. Ngoài ra sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bọ xít, bệnh sinh lý gây hại rải rác.
*Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, rệp cờ, sâu đục thân, bắp gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
*Trên lúa mùa: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu sau: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,... Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Nếu ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.
*Trên Ngô hè thu: Tiếp tục tăng cường điều tra đối tượng sâu keo; Khi phát hiện sâu keo mùa thu có mật độ trên 4 con/ m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc chứa các hoạt chất Bacillus thuringiensis; Spinetoram , Indoxacar ( Clever 300WG, Millerusa 400sc …….) ; Lufenuron ( Match 050EC, Lufenron 050EC…….).
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa:
- Bệnh bạc lá: Trong điều kiện thời tiết có mưa, kèm theo dông, lốc, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn làm đòng - trỗ bông, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
- Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại nhẹ.
- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành sâu đục thân tiếp tục vũ hóa và đẻ trứng; Sâu non gây bông bạc rải rác.
Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, bọ xít dài gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 20 tháng 8 năm 2019 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |